Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề là khía cạnh rất được quan tâm, giúp đáp ứng nhu cầu trong quá trình nói và viết tiếng Anh.
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giúp người học luyện tập phản xạ giao tiếp tốt hơn, hình dung ra được nghĩa của từ một cách nhanh chóng và ghi nhớ lâu hơn so với việc học từ vựng không có hệ thống.
Bởi vậy, bài viết này tổng hợp 16 chủ đề từ vựng tiếng Anh thường gặp, người học nên ưu tiên học trước để sử dụng được khi gặp những tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
Cùng tham khảo ngay nhé!
1. Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cụ thể để hiểu sâu hơn về nhóm từ
Học từng từ ngữ một dường như là cả vấn đề để biết khi nào nên dùng. Lúc này không chỉ đơn giản là từ vựng mà còn bắt buộc cả ngữ pháp.
1.1. Hãy làm một cuốn sổ sưu tập nhóm từ
Phân loại từ vựng theo từng chủ đề, liên tưởng đến những từ liên quan.
Chẳng hạn, bạn đang học chủ đề “Family”, ngoài học những từ như father, mother, sister,..thì hãy liên tưởng đến
- Single mother: mẹ đơn thân
- Give the baby up for adoption: đem con cho người ta nhận nuôi
- Adoptive parents: gia đình nhận nuôi đứa bé (bố mẹ nuôi)
- Blue blood: dòng giống hoàng tộc
- A/the blue-eyed boy: đứa con cưng
1.2. Chia từ vựng cùng chủ đề thành những chủ đề cụ thể hơn
Không dừng lại ở đó, việc phân loại từ vựng tiếng Anh theo chủ đề còn được mở rộng hơn bằng cách chia chúng thành những chủ đề riêng biệt
Ví dụ: Bóng đá: Center back, Goal line, Center forward, Sideline, Center circle, Left back, Linesman, ..
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề gia đình: family, dad, mom…
- Từ vựng chủ đề sân bóng: Goal line, Sideline, Center circle, …
- Từ vựng chủ đề vị trí: Center back, Center forward, Left back, Linesman,…
- Các bộ phận cơ thể bằng tiếng anh: Leg, shoulder, finger…
2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh, website, phần mềm học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Đa phần các bạn sinh viên đều theo cách học từ vựng tiếng Anh theo kinh nghiệm hoặc theo 1 cách máy móc: ghi, chép, lẩm nhẩm theo.
Kết quả là nhớ khá nhanh và quên tức thời.
Có một cách học rất nhanh để nhớ sâu sắc mà bạn không cần bỏ ra quá nhiều công sức, đó là:
2.1. Sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh
Cách học này vừa giải trí, vừa tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn mà nhớ được rất lâu.
+ Tưởng tượng: nghĩ đến những thứ liên quan đến từ vựng bạn đang học. Tưởng tượng là yếu tố then chốt của trí nhớ, tưởng tượng càng sinh động, càng quái dị càng giúp bạn nhớ rõ rệt hơn. Ví dụ:
- Beautiful – xinh đẹp, hãy liên tưởng đến những bông hoa thật đẹp được yêu thích.
- Butterfly = butter (bơ) + fly (bay hoặc con ruồi) = con bướm
- Screwdriver = screw (ốc vít) + driver (người lái xe) = tua vít
- Goal (khung thành) + keep (giữ) + er (chỉ điều kiện hay hoạt động) = goal (khung thành) + keeper (người giữ) = thủ môn
+ Infograpic: cách học rất thông minh cho thế hệ ngày nay. Hãy tìm kiếm chúng và để làm nền điện thoại, desktop máy tính, hoặc in ra dán khắp nhà.
Ví dụ:
- Infographic – Yoga
- Infographic – Tình yêu
- Infographic – Bóng đá
- Infographic – Dự định năm mới
- Infographic – Gia đình
+ Google image: Nếu như đã sử dụng từ điển rồi mà vẫn không đoán ra được nghĩa của từ. Hãy nhớ đến công cụ hữu ích này. Chỉ cần gõ từ vựng vào ô tìm kiếm bạn sẽ thấy hàng loạt những hình ảnh lien quan, việc đoán nghĩa sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
+ Youtube: Tài nguyên học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông qua hình ảnh & âm thanh không thể bỏ qua cho bất cứ ai. Thông qua những video dạy từ vựng, bạn vừa được học phát âm, vừa được nhìn trực tiếp bằng hình ảnh để khắc sâu hơn, học chính xác hơn.
+ Nghe tiếng Anh: Chính là những bài nghe tiếng Anh thông qua Podcast học tiếng Anh, Mỗi loại podcast có phong cách và phương pháp khác nhau, nhưng tất cả đều cung cấp lời giảng và hướng dẫn đầy đủ.
2.2. Website, Phần mềm học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Có rất nhiều phần mềm ứng dụng hoặc trang web đáp ứng cho nhu cầu học từ vựng tiếng Anh của bạn. Tuy nhiên, bạn cần biết đâu là trang tin tưởng để không mất thời gian vô ích. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu một số website và phần mềm khá chất lượng, có lượng truy cập cao, tích cực cho việc học của bạn.
Trang web:
Ứng dụng
- Duolingo
- Memrise
- Johnny Grammar’s word Challenge
- Phrasalstein
- Vocabulary Builder
3. Học thật chậm và sâu để áp dụng đúng khi cần
Không cần quá vội vàng, học chậm và sâu là cách tốt nhất để không gây áp lực cho bản thân mà hiệu quả khá cao. Đó là cách học chuyên sâu.
Vậy chuyên sâu như thế nào?
- Học ít từ lại, chỉ cần 4 – 5 từ mỗi ngày thay vì dồn ép bản thân đánh vật với 10 từ như trước đây. Trong ngày, bạn thường xuyên nhắc lại, ứng dụng vào các tình huống giao tiếp, sinh hoạt thành câu cụ thể.
- Ôn đều đặn lại các bài đã học, nhóm từ vựng theo chủ đề đúng nghĩa.
- Khi viết luận, đừng lãng phí cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học được.
Học sâu ở đây không chỉ là bạn nhớ được từ đó thật lâu. Nó là khi bạn biết ứng dụng khi gặp trường hợp cần thiết.
Và quan trọng hơn nữa, bạn phải nói được, phải phát âm đúng từ để ứng dụng được, người khác hiểu được bạn đang nói gì. Học cách phát âm chuẩn luôn là vấn đề khó khăn với hầu hết người theo học.
3.1. Phát âm chuẩn từ đầu để ứng dụng thực tế ngay
Bởi mỗi người với mỗi khẩu hình miệng khác nhau phát âm khác nhau do chưa được luyện tập đúng cách ngay từ khi mới bắt đầu.
Vì vậy,
Học cách lắng nghe là bước đầu tiên hỗ trợ cho việc phát âm chuẩn xác
- Bạn phải nghe thật nhiều tiếng Anh mỗi ngày. Cách tốt nhất để làm điều đó mà không cần tốn thêm thời gian là hãy nghe tiếng Anh trong các hoạt động mà không đòi hỏi sự tập trung hay suy nghĩ sâu sắc.
- Sự lựa chọn tốt nhất dành cho các tài liệu nghe là Podcast.
- Nếu bạn là người mới bắt đầu, bạn nên bắt đầu từ những bước nhỏ trước. Và nếu có thể, bạn cũng nên đọc tiếng Anh để nhanh chóng học được các từ vựng phổ biến nhất.
- Nếu khả năng nghe của bạn ở trình độ khá rồi, và dường như khả năng nghe của bạn không còn được cải thiện nữa, hãy nghe những thứ mang tính thử thách NHIỀU HƠN.
Chú ý quan sát chuyển động của môi và miệng khi nói giúp điều chỉnh phần phát âm chuẩn hơn
Ví dụ:
- Môi: để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ: “M”, “B”, “L”, hoặc môi phải chạm răng như “V”, “F”
- Họng: âm đi từ cuống họng (khi phát âm cảm thấy cuống họng rung), như “H”, “K”…
Tập trung chú ý vào lưỡi của bạn khi phát âm sẽ giúp bạn nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh
Khi bạn phát âm, bạn sẽ chuyển động lưỡi để tạo ra âm thanh. Thậm chí bạn có thể còn không nhận ra bản thân làm điều đó mà chẳng cần suy nghĩ.
Vậy nên để nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh, thì bạn phải xem lưỡi bạn đang làm gì.
Chia từ thành các âm riêng lẻ trong quá trình luyện tập giúp việc phát âm dễ dàng hơn
Biến các từ thành các phần nhỏ có thể khiến chúng dễ phát âm hơn. Để kiểm tra xem một từ có bao nhiêu âm tiết, bạn hãy mở bàn tay ra và đặt dưới cằm. Phát âm từ đó thật chậm. Mỗi một lần cằm của bạn chạm vào tay, thì đó là một âm tiết.
Ví dụ: “pronunciation” có 5 âm tiết: pro-nun-ci-a-tion.
Chú ý trọng âm của từ và câu giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên hơn
Đôi khi vị trí bạn đánh trọng âm sẽ ảnh hưởng đến nghĩa của từ. Hãy nghe và luyện thật nhiều.
Kiên trì và tự tin, thoải mái trong việc luyện phát âm
Hãy thoải mái với khuôn mặt, khẩu hình khi luyện. Chỉ như thế mới giúp bạn tránh được những khó khăn khi học phát âm.
Tự ghi hình quá trình nói giúp bạn dễ dàng phát hiện ra lỗi sai và chỉnh sửa nhanh chóng
Một cách để biết tất cả việc luyện tập của bạn tiến triển ra sao chính là việc tự quay lại chính mình. Chắc hẳn bạn sẽ hỏi tại sao lại không phải là thu âm mà lại là ghi hình?
Câu trả lời là điều quan trọng nằm ở việc cách bạn phát âm ra sao, mà không phải chỉ dừng ở việc nghe nó thế nào.
Luyện tập nói thật nhiều với bạn mình giúp bạn nâng cao khả năng phát âm
Việc có người đồng hành cùng mình sẽ tạo động lực thúc đẩy bạn trên hành trình chinh phục khả năng phát âm tiếng Anh chuẩn. Ngoài ra, việc luyện tập cùng bạn còn rất vui!
4. Học những chủ đề cần thiết, dễ nhớ nhất để không lãng phí thời gian
Đừng học đại trà với suy nghĩ “nhớ càng nhiều càng tốt”. Bởi bạn sẽ nhanh chóng quên chúng khi không có điều kiện thực hành nhiều.
Hãy tập trung thật nhiều vào chuyên môn của mình.
Nếu làm văn phòng, hãy học những thứ liên quan đến công ty, các mối quan hệ công việc.
Nếu học để du lịch, hãy học nhiều hơn về những cụm từ giao tiếp cơ bản: hỏi đường, hỏi giá, check in khách sạn… đi sâu hơn về từ vựng du lịch. vv
5. Làm Thế Nào Để Ghi Nhớ Từ Vựng Lâu Hơn?
Cách đảm bảo nhất giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ từ vựng theo chủ đề, hạn chế quên từ mới chính là ôn luyện và sử dụng từ vựng thường xuyên. Cách ôn tập được nhiều người áp dụng thành công là:
- Ôn lần 1: 10 phút sau khi học
- Ôn lần 2: 24 giờ sau khi học
- Ôn lần 3: 1 tuần sau khi học
- Ôn lần 4: 1 tháng sau khi học
Nếu bạn ôn tập đủ theo 4 lần này thì khả năng bạn ghi nhớ từ đó rất cao và rất lâu.
Không phải những giờ ngồi đọc list từ vựng dài lê thê mà là những ứng dụng thực tiễn nhất. Học bằng mọi cách trong sinh hoạt hàng ngày.
Chăm đọc tiếng Anh
Đọc tiếng Anh tăng khả năng tiếp xúc với từ vựng tiếng Anh nhiều hơn. Với những từ bạn chưa biết hãy thử đoán nghĩa trước khi tra từ điển.
Sách tiếng Anh thường viết theo chủ đề, vì vậy từ vựng cũng theo chủ đề nên bạn dễ liên tưởng và luyện tập.
Xem phim
Những tình huống xảy ra trong phim khơi gợi lại trí nhớ của bạn mỗi khi gặp từ. Vì vậy xem phim tiếng Anh cũng là một cách học từ vựng dễ nhớ.
Kết hợp với hình ảnh thực tế
Mỗi khi ra đường, hãy nhìn xung quanh mình. Chúng ta luôn gặp những từ, cụm từ tiếng Anh ở những cuốn áp phích quảng cáo, hãng sản phẩm, tên cửa hàng,…
Bạn nên tò mò xem chúng là gì, tìm hiểu về nó.
Đây là cách học cực kỳ chất lượng bởi giúp chúng ta khắc sâu hình ảnh về từ.
Những trò chơi ô chữ tiếng Anh giúp bạn vừa tiếp thu kiến thức vừa giúp bạn giải trí.
Làm các bài kiểm tra
Thỉnh thoảng hãy tự kiểm tra trí nhớ của mình bằng những bài kiểm tra. Bạn sẽ tự thấy được quá trình tiến bộ của mình dễ dàng.
6. 16 chủ đề từ vựng tiếng Anh thường gặp
Để có thể nắm bắt được 3500 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề, trước tiên hãy học những bộ từ vựng thường gặp nhất qua 16 chủ đề dưới đây.
6.1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Trường học – School
Đầu tiên, cùng học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề trường học, một chủ đề vô cùng quen thuộc và đặc biệt quan trọng đối với các bạn học sinh.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Kindergarten | /ˈkɪn.dəˌɡɑː.tən/ | Trường mẫu giáo |
Nursery school | /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/ | Trường mầm non |
Primary school / Elementary school | /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/ /ˌel.ɪˈmen.tər.i ˌskuːl/ | Trường tiểu học |
Middle School / Secondary school / Lower secondary school | /ˈmɪd.əl ˌskuːl//ˈsek.ən.dri ˌskuːl//ˈləʊ.ər ˈsek.ən.dri ˌskuːl/ | Trường trung học cơ sở |
High school | /ˈhaɪ ˌskuːl/ | Trường trung học phổ thông |
Academy | /əˈkæd.ə.mi/ | Học viện |
College | /ˈkɒl.ɪdʒ/ | Cao đẳng/ Đại học ( Mỹ)/ Trung học (Úc) |
University | /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ | Đại học |
Canteen | /kænˈtiːn/ | Khu nhà ăn, căng-tin |
Library | /ˈlaɪ.brər.i/ | Thư viện |
Infirmary | /ɪnˈfɜː.mər.i/ | Phòng y tế |
Lecture hall | /ˈlɛktʃə//hɔːl/ | Giảng đường |
Schoolyard | /ˈskuːl.jɑːd/ | Sân trường |
Staffroom | /ˈstæfruːm/ | Phòng giáo viên |
Head teacher | /ˌhedˈtiː.tʃər/ | Giáo viên chủ nhiệm |
Headmaster | /hɛdˈmɑːstə/ | Hiệu trưởng |
Course book | /kɔːs bʊk/ | Sách giáo trình |
Lesson plan | /ˈlɛs(ə)n plan/ | Giáo án |
School fee | /skuːl fiː/ | Học phí |
Student union | /ˈstjuːdənt ˈjuːnjən/ | Hội sinh viên |
6.2. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình – Family
Gia đình là nơi những người thân yêu cùng chung sống và gắn bó với nhau bằng mối quan hệ tình cảm, bằng sự sẻ chia.
Bởi sự quan trọng và thiêng liêng ấy, cùng tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh theo chủ đề gia đình dưới đây.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Grandparent | /ˈɡræn.per.ənt/ | ông bà |
Parent | /ˈper.ənt/ | bố mẹ |
Father | /ˈfɑː.ðɚ/ | bố |
Mother | /ˈmʌð.ɚ/ | mẹ |
Son | /sʌn/ | con trai |
Daughter | /ˈdɑː.t̬ɚ/ | con gái |
Brother | /ˈbrʌð.ɚ/ | anh trai/em trai ruột |
Sister | /ˈsɪs.tɚ/ | chị gái/em gái ruột |
Relative | /ˈrel.ə.t̬ɪv/ | họ hàng |
Grandchildren | /ɡrændˈtʃɪl.drən/ | các cháu |
Granddaughter | /ˈɡrændɔːtə(r)/ | cháu gái |
Grandson | /ˈɡrænsʌn/ | cháu trai |
Sibling | /ˈsɪb.lɪŋ/ | anh/chị/em ruột |
Aunt | /ænt/ | bác gái/dì/cô |
Uncle | /ˈʌŋ.kəl/ | bác trai/cậu/chú |
Cousin | /ˈkʌz.ən/ | anh/chị/em họ |
Wife | /waɪf/ | vợ |
Husband | /ˈhʌz.bənd/ | chồng |
Nuclear family | /ˌnuː.kliː.ɚ ˈfæm.əl.i/ | gia đình 2 thế hệ |
Extended family | ɪkˌsten.dɪd ˈfæm.əl.i/ | gia đình nhiều thế hệ |
6.3. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Thời tiết – Weather
Thời tiết cũng là một chủ đề thường gặp trong những bài nói và viết. Để dễ dàng diễn tả những hiện tượng thời tiết ngoài tự nhiên, cùng tham khảo bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thời tiết này.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Cloudy | /’klaʊdi/ | trời nhiều mây |
Dry | /drai/ | hanh khô |
Fine | /fain/ | không mây, không mưa |
Foggy | /’fɒgi/ | có sương mù |
Humid | /’hju:mid/ | ẩm |
Partially cloudy | /’pɑ:∫əli/ /’klaʊdi/ | thời tiết có sự hoà trộn của bầu trời xanh với mây |
Overcast | /,əʊvə’kɑ:st/ | âm u, tối sầm |
Sunny | /’sʌni/ | nắng, có nhiều ánh nắng |
Windy | /’windi/ | lộng gió |
baking hot | /beɪk hɑːt/ | nóng như khô han |
cold | /koʊld/ | lạnh |
chilly | /ˈtʃɪli/ | trời lạnh thấu xương |
Celsius | /ˈselsiəs/ | nhiệt độ C |
degree | /dɪˈɡriː/ | nhiệt độ thời tiết |
Fahrenheit | /ˈfærənhaɪt/ | nhiệt độ F |
hot | /hɑːt/ | nóng |
warm | /wɔ:m/ | ấm áp |
blizzard | /’blizəd/ | cơn bão tuyết |
blustery | /’blʌstri/ | cơn gió mạnh |
thunderstorm | /’θʌndəstɔ:m/ | bão tố kèm sấm sét, cơn giông |
6.4. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Nghề nghiệp – Job
Công việc là một phần trong bài giới thiệu về bản thân hoặc thêm thông tin cho về đối tượng muốn nhắc tới.
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh theo chủ đề nghề nghiệp thường gặp trong cuộc sống.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Doctor | /’dɔktə/ | bác sĩ |
Artist | /ˈɑːtɪst/ | Họa sĩ |
Bus driver | /bʌsˈdraivə/ | Tài xế xe bus |
Computer software engineer | /kəmˈpjuːtəˈsɒftweərˌendʒiˈniə/ | Kỹ sư phần mềm máy tính |
Electrician | /iˌlekˈtriʃən/ | Thợ điện |
Factory worker | /ˈfæktəriˈwɜːkə/ | Công nhân nhà máy |
Graphic designer | /ˈɡræfikdiˈzainə/ | Người thiết kế đồ họa |
Hair Stylist | /heəˈstailist/ | Nhà tạo mẫu tóc |
Insurance broker | /inˈʃʊərənsˈbrəʊkə/ | Nhân viên môi giới bảo hiểm |
Journalist | /ˈdʒɜːnəlist/ | Nhà báo |
Lawyer | /ˈlɔːjə/ | Luật sư |
Marketing director | /ˈmɑːkitiŋdiˈrektə/ | Giám đốc marketing |
Newsreader | /ˈnjuːzriːdə/ | Phát thanh viên |
Office worker | /ˈɒfisˈwɜːkə/ | Nhân viên văn phòng |
Photographer | /fəˈtɒɡrəfə/ | Thợ chụp ảnh |
Receptionist | /riˈsepʃənist/ | Nhân viên lễ tân |
Scientist | /ˈsaiəntist/ | Nhà khoa học |
Telemarketer | /ˌteləˈmɑːkətə/ | Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
Web developer | /webdiˈveləpə/ | Người phát triển ứng dụng mạng |
Window cleaner | /ˈwindəʊˈkliːnə/ | Nhân viên vệ sinh cửa kính (cửa sổ) |
6.5. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Sở thích – Hobby
Để diễn tả thói quen hoặc hoạt động yêu thích của bản thân, hãy tham khảo bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sở thích dưới đây để tăng sự phong phú cho bài viết, bài nói.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Build things | /bɪld θɪŋz/ | chơi xếp hình |
Chat with friends | /ʧæt wɪð frɛndz/ | tán gẫu với bạn bè |
Collect stamp | /kəˈlɛkt stæmp/ | sưu tập con tem |
Do magic tricks | /duː ˈmæʤɪk trɪks/ | làm ảo thuật |
Do sports | /duː spɔːts/ | chơi thể thao |
Fly kites | /flaɪ kaɪts/ | thả diều |
Go camping | /gəʊ ˈkæmpɪŋ/ | đi cắm trại |
Go for a walk | /gəʊ fɔːr ə wɔːk/ | đi dạo |
Go shopping | /gəʊ ˈʃɒpɪŋ/ | đi mua sắm |
Go skateboarding | /gəʊ ˈskeɪtbɔːdɪŋ/ | trượt ván |
Go swimming | /gəʊ ˈswɪmɪŋ/ | đi bơi |
Hang out with friends | /hæŋ aʊt wɪð frɛndz/ | đi chơi với bạn |
Listen to music | /ˈlɪs.ən tə’mjuː.zɪk/ | nghe nhạc |
Mountaineering | /ˌmaʊn.tənˈɪr.ɪŋ/ | đi leo núi |
Play an instrument | /pleɪ ən ˈɪnstrʊmənt/ | chơi nhạc cụ |
Play computer games | /pleɪ kəmˈpjuːtə geɪmz/ | chơi game |
Read books | /riːd bʊks/ | đọc sách |
Take photographs | /teɪk ˈfəʊ.tə.ɡrɑːf/ | chụp ảnh |
Board games | /bɔːd geɪmz/ | trò chơi cờ bàn |
Shuttlecock kicking | /ˈʃʌt.əl.kɒk kɪkɪŋ/ | chơi đá cầu |
6.6. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Cơ thể con người – Body
Trên cơ thể người có rất nhiều bộ phận và không phải bộ phận nào cũng biết tên gọi trong tiếng Anh.
Vì thế, bộ từ vựng tiếng Anh thông dụng theo chủ đề cơ thể con người này có thể giúp người học bổ sung thêm vốn từ.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Hair | /heər/ | Tóc |
Forehead | /ˈfɔːhed/ | Trán |
Ear | /ɪər/ | Tai |
Cheek | /tʃiːk/ | Má |
Mouth | /maʊθ/ | Miệng |
Chin | /tʃɪn/ | Cằm |
Tongue | /tʌŋ/ | Lưỡi |
Tooth | /tuːθ/ | Răng |
Lip | /lɪp/ | Môi |
Neck | /nek/ | Cổ |
Shoulder | /ˈʃəʊl.dər/ | Vai |
Arm | /ɑːm/ | Cánh tay |
Hand | /hænd/ | /hænd/ |
Armpit | /ˈɑːm.pɪt/ | Nách |
Back | /bæk/ | Lưng |
Chest | /tʃest/ | Ngực |
Buttocks | /’bʌtəks/ | Mông |
Leg | /leg/ | Cẳng chân |
Knee | /niː/ | Đầu gối |
Ankle | /ˈæŋ.kl/ | Mắt cá chân |
6.7. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Lễ hội – Festival
(tập trung vào Trung thu, Tết Nguyên đán, Christmas – mỗi phần 1 H4)
Một năm có rất nhiều lễ hội diễn ra, điều này có nghĩa sẽ có rất nhiều từ vựng tiếng Anh trong mỗi lễ hội.
Tuy nhiên, bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm dưới đây sẽ tập trung vào lễ hội lớn trong năm là Trung Thu, Tết Nguyên Đán và Giáng Sinh.
6.7.1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Trung Thu
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Mid-autumn festival | /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/ | Tết Trung Thu |
15th day of the 8th month of the lunar calendar | /ˌfɪfˈtiːnθ deɪ ɒv ðiː eɪtθ mʌnθ ɒv ðə ˈluːnə ˈkælɪndə/ | Ngày 15/8 âm lịch |
full moon | /fʊl muːn/ | trăng tròn |
Moon Palace | /muːn ˈpælɪs/ | Cung Trăng |
the Moon boy | /ðə muːn bɔɪ/ | Chú Cuội |
magical banyan tree | /ˈmæʤɪkəl ˈbænɪən triː/ | cây đa |
lion dance | /ˈlaɪən dɑːns/ | múa lân |
five-pointed star-shaped lantern | /faɪv-ˈpɔɪntɪd stɑː-ʃeɪpt ˈlæntən/ | đèn ông sao |
carp-shaped lantern | /kɑːp-ʃeɪpt ˈlæntən/ | đèn cá chép |
The Moon Lady | /ðə muːn ˈleɪdi/ | Chị Hằng |
Moon Rabbit | /muːn ˈræbɪt/ | thỏ ngọc |
mooncake | /ˈmuːnkeɪk/ | bánh trung thu |
baked mooncake | /beɪkt ˈmuːnkeɪk/ | bánh nướng |
snow skin mooncake | /snəʊ skɪn ˈmuːnkeɪk/ | bánh dẻo |
persimmon | /pɜːˈsɪmən/ | quả hồng |
to savor a sip of tea | /tuː ˈseɪvə tiː/ | thưởng thức trà |
to light the lanterns | /tuː laɪt ðə ˈlæntənz/ | thắp lồng đèn |
to parade with lanterns | /tuː pəˈreɪd wɪð ˈlæntənz/ | đi rước đèn |
to prepare a feast | /tuː prɪˈpeə fiːst/ | sắp cỗ |
to nibble on mooncakes | /tuː ˈnɪbl ɒn ˈmuːnkeɪks/ | nhấm nháp bánh Trung Thu |
6.7.2. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Tết Nguyên Đán
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Before New Year’s Eve | /bɪˈfɔːr njuːˌjɪəz ˈiːv/ | Tất niên |
Lunar New Year | /ˈluː.nərˌnjuː ˈjɪər/ | Tết Âm lịch, Tết Nguyên Đán |
New Year’s Eve | /ˌnjuːˌjɪəz ˈiːv/ | Giao thừa |
The New Year | /ðiː njuː ˈjɪər/ | tân niên |
apricot blossom | /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/ | hoa mai |
kumquat tree | /kumquat triː/ | cây quất |
peach blossom | /piːʧ ˈblɒsəm/ | hoa đào |
the New Year tree | /ðə njuː jɪə triː/ | cây nêu ngày Tết |
first caller | /fɜːst ˈkɔːlə/ | người xông đất |
lucky money | /ˈlʌki ˈmʌni/ | tiền lì xì |
The Kitchen God | /ðə ˈkɪʧɪn gɒd/ | táo quân |
spring festival | /sprɪŋ ˈfɛstəvəl/ | hội xuân |
Chưng cake | /chưng keɪk/ | bánh chưng |
Pickled small leeks | /ˈpɪkld smɔːl liːks/ | củ kiệu |
Pickled onion | /ˈpɪk.əl ʌn.jən/ | dưa hành |
(to) ask for calligraphy pictures | /ɑːsk fɔː kəˈlɪgrəfi ˈpɪkʧəz/ | xin chữ thư pháp |
(to) exchange New Year’s wishes | /ɪksˈʧeɪnʤ njuː jɪəz ˈwɪʃɪz/ | chúc Tết nhau qua lại |
(to) give lucky money | /gɪv ˈlʌki ˈmʌni/ | mừng tuổi |
(to) go to the pagoda to pray for luck | /gəʊ tuː ðə pəˈgəʊdə tuː preɪ fɔː lʌk/ | đi chùa cầu may |
(to) visit relatives and friends | /vɪzɪt ˈrɛlətɪvz ænd frɛndz/ | thăm họ hàng, bạn bè |
6.7.3. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Christmas
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Christmas | /ˈkrisməs/ | lễ Giáng sinh |
Santa Claus = Kris Kringle = Father Christmas | /ˈsæn.tə ˌklɔːz//ˌkrɪs ˈkrɪŋɡl//ˈfɑːðə ˈkrɪsməs/ | ông già Nô-en |
Santa sack | /ˈsæntə sæk/ | túi quà của ông già Nô-en |
Rudolph | /ˈruˌdɔlf/ | tuần lộc mũi đỏ |
Snowman | /’snoumən/ | người tuyết |
Wassail | /ˈwɒseɪl/ | tiệc uống chúc mừng Giáng sinh |
Vigil | /’vɪddʒɪl/ | Thời gian ở một địa điểm và cầu nguyện, thường vào buổi tối |
Candy cane | /ˈkændi keɪn/ | cây kẹo hình gậy (nhiều màu sắc) |
Gingerbread man | /ˈdʒɪndʒəbred mæn/ | bánh quy gừng hình người |
Eggnog | /ˈeɡ.nɑːɡ/ | đồ uống truyền thống trong dịp Giáng sinh được làm từ sữa hoặc kem, có trứng đánh tan với đường cùng một chút rượu |
Pudding | /ˈpʊdɪŋ/ | món đồ tráng miệng làm bằng trái cây khô ngâm trong rượu, thường được ăn trong ngày Giáng sinh |
Hot chocolate | /hɒt ˈtʃɒklət/ | sô-cô-la nóng |
Christmas card | /ˈkrɪs.məs kɑːrd/ | thiệp Giáng sinh |
Christmas stocking | /krɪsməs ˈstɑːkɪŋ/ | tất Giáng sinh |
Ornament | /’ɔ:nəmənt/ | vật trang trí được treo lên cây thông Giáng sinh |
Christmas tree/pine | /ˈkrɪsməs tri: | paɪn/ | cây thông Noel |
Turkey | /ˈtɜːki/ | gà Tây quay |
carol | /ˈkærəl/ | thánh ca, bài hát chúc mừng trong dịp lễ Nô-en |
White Christmas | /ˌwaɪt ˈkrɪsməs/ | tuyết rơi trong ngày Giáng sinh hay còn được biết với tên là ngày Giáng sinh trắng |
Chimney | /’tʃɪmni/ | ống khói |
6.8. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Màu sắc – Colors
Màu sắc là chủ đề hết sức quen thuộc được rất nhiều người quan tâm bởi vì những gam màu góp phần tạo nên sự sinh động cho cuộc sống và nếu thiếu màu sắc thì sẽ vô cùng tẻ nhạt.
Hãy cùng tích lũy cho bản thân vốn từ vựng tiếng anh theo chủ đề màu sắc nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Blue | /bluː/ | màu xanh biển |
Orange | /ˈɒr. ɪndʒ/ | màu da cam |
Red | /red/ | màu đỏ |
Brown | /braʊn/ | màu nâu |
Silver | /ˈsɪlvə/ | màu bạc |
Green | /griːn/ | màu xanh lá cây |
Pink | /pɪŋk/ | màu hồng |
Yellow | /ˈjel. əʊ/ | màu vàng |
Purple | /ˈpɜːpl/ | màu tím |
White | /waɪt/ | màu trắng |
Gray | /greɪ/ | màu xám |
Black | /blæk/ | màu đen |
Avocado | /ævə´ka:dou/ | Màu xanh đậm (màu xanh của bơ) |
Lavender | /´lævəndə(r)/ | Sắc xanh có ánh đỏ |
Peacock blue | /’pi:kɔk blu:/ | Lam khổng tước |
Tangerine | / tændʒə’ri:n/ | Màu quýt |
Apricot yellow | /ˈeɪ.prɪ.kɒt ˈjel.əʊ / | Vàng hạnh, Vàng mơ |
Salmon | / ´sæmən/ | Màu hồng cam |
Wine | /wain/ | Đỏ màu rượu vang |
Eggplant | /ˈɛgˌplænt/ | Màu cà tím |
6.9. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Động vật – Animals
Thế giới động vật rất phong phú được chia thành nhiều nhóm nhỏ theo các bộ: động vật có vú, chim, lưỡng cư, bò sát, côn trùng, cá,…
Tuy nhiên, bài viết này sẽ chỉ liệt kê một số những động vật thường gặp trong cuộc sống.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Cat | /kæt/ | con mèo |
Dog | /dɒg/ | con chó |
Parrot | /’pærət/ | con vẹt |
Gecko | /’gekou/ | con tắc kè |
Guinea pig | /ˈgɪni pig/ | chuột lang |
Rabbit | /’ræbit/ | con thỏ |
Bird | /bə:d/ | con chim |
Swan | /swɒn/ | thiên nga |
Ostrich | /’ɔstritʃ/ | đà điểu châu Phi |
Crab | /kræb/ | con cua |
Octopus | /ˈɒktəpəs/ | bạch tuộc |
Sea turtle | /siː/ /ˈtɜːtl/ | rùa biển |
Hippopotamus | /ˌhɪpəˈpɒtəməs/ | hà mã |
Fish | /fɪʃ/ | cá |
Sea snake | /siː sneɪk/ | rắn biển |
Frog | /frɒg/ | ếch |
Jellyfish | /ˈdʒel.i.fɪʃ/ | Con sứa |
Polar bear | /ˈpəʊlə beə/ | gấu Bắc cực |
Lion | /ˈlaɪən/ | sư tử |
Tiger | /ˈtaɪgə/ | hổ |
6.10. Từ vựng tiếng Anh chủ đề âm nhạc – Music
Âm nhạc là liều thuốc tinh thần giúp chúng ta thư giãn sau những áp lực của cuộc sống.
Bởi vậy, bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề âm nhạc dưới đây chắc chắn sẽ nhận được sự quan tâm từ rất nhiều người học.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Instrument | /’instrumənt/ | nhạc cụ |
Drum | /drʌm/ | trống |
Organ | /ˈɔːrɡən/ | đàn organ |
Harmonica | /hɑːrˈmɑːnɪkə/ | kèn harmonica |
Flute | /fluːt/ | sáo |
Classical | /’klæsikəl/ | nhạc cổ điển |
Symphony | /ˈsɪmfəni/ | nhạc giao hưởng |
Folk | /fouk/ | nhạc dân ca |
hip hop | /hip hɔp/ | nhạc hip hop |
Pop | /pɔp/ | nhạc pop |
Jazz | /dʒæz/ | nhạc jazz |
Orchestra | /ˈɔːkɪstrə/ | dàn nhạc giao hưởng |
Concert band | /ˈkɒnsət bænd/ | ban nhạc biểu diễn ở một buổi hòa nhạc |
Rapper | /ˈræpə(r)/ | người hát rap |
Sing | /sɪŋ/ | hát |
Song | /sɒŋ/ | bài hát |
Lyrics | /ˈlɪrɪk/ | lời bài hát |
Voice | /vɔɪs/ | giọng hát |
Rhythm | /ˈrɪðəm/ | nhịp điệu |
6.11. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Du lịch – Travel
Du lịch là đam mê của rất nhiều người, đặc biệt là giới trẻ hiện nay. Mỗi mỗi địa điểm, mỗi đặc sản đều mang nét độc đáo, riêng biệt để chúng ta trải nghiệm, khám phá.
Cùng khám phá thông qua bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề du lịch dưới đây.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Passport | /ˈpɑːspɔːt/ | Hộ chiếu |
Domestic travel | /dəˌmestɪk ˈtrævl/ | du lịch nội địa. |
Leisure travel | /ˈleʒə ˈtrævl/ | Du lịch phổ thông cho tất cả mọi người |
Adventure travel | /ədˈventʃə ˈtrævl/ | Du lịch mạo hiểm |
Incentive | /ɪnˈsentɪv/ | Loại du lịch dùng để khen thưởng, thường dành cho các cán bộ nhân viên |
Kayaking | /ˈkaɪækɪŋ/ | Du lịch bằng cách chèo thuyền Kayak |
Diving tour | /ˈdaɪvɪŋ tʊə(r)/ | Du lịch lặn biển để ngắm, cá, san hô,… |
Luggage cart | /ˈbæɡɪdʒ kɑː(r)t/ | Xe đẩy hành lý |
Motel | /məʊˈtel/ | nhà nghỉ, khách sạn nhỏ |
Accounts payable | /əˌkaʊnts ˈpeɪəbl/ | Tiền phải trả |
Accounts receivable | /əˌkaʊnts rɪˈsiːvəbl/ | Tiền phải thu |
Destination | /ˌdestɪˈneɪʃn/ | Điểm đến |
International tourist | /ˌɪntəˈnæʃnəl ˈtʊərɪst/ | Khách du lịch quốc tế |
Itinerary | /ˈlɪtərəri / | Lịch trình |
Educational Tour | /ˌedʒuˈkeɪʃənl tʊə(r)/ | Tour du lịch tìm hiểu sản phẩm |
Excursion/promotion airfare | /ɪkˈskɜːʃn/prəˈməʊʃn ˈeəfeə(r)/ | Vé máy bay khuyến mãi/hạ giá |
OW: one way | /ˌwʌn ˈweɪ/ | Vé máy bay 1 chiều |
RT: return ticket | /rɪˌtɜːn ˈtɪkɪt/ | Vé máy bay khứ hồi |
STD: Scheduled time departure | /ˈʃedjuːl taɪm dɪˈpɑːtʃə(r)/ | Giờ khởi hành theo kế hoạch |
First class | /ˌfɜːst ˈklɑːs/ | Vé sang nhất trong các vé đi máy bay và có giá thành cao nhất |
6.12. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Hoạt động hằng ngày – Daily Activities
Từ vựng tiếng Anh chủ đề Hoạt động hằng ngày là một chủ đề đã vô cùng quen thuộc trong quá trình giao tiếp.
Để tham khảo thêm những từ vựng mới giúp bài nói, bài viết của chúng ta thêm phong phú, hãy tham khảo bảng dưới đây.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Brush my teeth | /brʌʃ ti:θ/ | đánh răng |
Comb the hair | /koum ðə heə / | chải tóc |
Cook | /kuk/ | nấu ăn |
Do exercise | / du: eksəsaiz/ | tập thể dục |
Washing face | /ˈwɒʃ.ɪŋ feɪs/ | Rửa mặt |
Feed the dog | /fi:d ðə dɔg/ | cho chó ăn |
Get dressed | /get drest/ | mặc quần áo |
Get up | /get ʌp/ | thức dậy |
Go to bed | /gou tə bed/ | đi ngủ |
Have a bath | /hæv ə ‘bɑ:θ/ | đi tắm |
Have breakfast | /hæv brekf əst/ | ăn sáng |
Have dinner | /hæv ’dinə/ | ăn tối |
Have lunch | /hæv lʌntʃ/ | Ăn trưa |
Read newspaper | /ri:d’nju:z,peipə/ | đọc báo |
Study | /stʌdi/ | học tập hoặc nghiên cứu |
Take the rubbish out | /teik ðə ‘rʌbiʃ aut/ | đi đổ rác |
To drink | /tə driɳk/ | uống |
Work | /wə:rk/ | làm việc |
Shave | /ʃeɪv/ | Cạo râu |
Washing clothes | /ˈwɒʃ.ɪŋ kləʊðz/ | Giặt quần áo |
6.13. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Thể thao – Sport
Những môn thể thao luôn được yêu thích và thường chiếm vị trí rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày.
Cùng khám phá lĩnh vực này thông qua bộ từ vựng Các Môn Thể Thao Tiếng Anh ngay dưới đây nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Aerobics Eurythmics | /eəˈrəʊ.bɪks//ju:’riðmiks/ | Thể dục nhịp điệu |
Athletics | /æθ’letiks/ | Điền kinh |
Badminton | /’bædmintən/ | Cầu lông |
Baseball | /’beisbɔ:l/ | Bóng chày |
Basketball | /’bɑ:skitbɔ:l/ | Bóng rổ |
Cycling | /ˈsaɪ.klɪŋ/ | Đua xe đạp |
football | /ˈfʊtbɔːl/ | Bóng đá (người Anh thường dùng) |
Gymnastics | /ʤim’næstiks/ | Thể dục dụng cụ |
Hiking | /ˈhaɪ.kɪŋ/ | Đi bộ đường dài |
Hockey | /‘hɔki/ | Khúc côn cầu |
Lacrosse | /lə’krɔs/ | Bóng vợt |
Rugby | /ˈraɡbi/ | Bóng bầu dục |
Running | /’rʌnɪŋ/ | Chạy bộ |
Skateboarding | /skeit ‘bɔ:diη/ | Trượt ván |
soccer | /’sɒkə/ | Bóng đá (người Mỹ thường dùng) |
Swimming | /ˈswɪmɪŋ/ | Bơi lội |
Table tennis | /’teibl ’tenis/ | Bóng bàn |
Tennis | (ˈtenɪs) t | Quần vợt |
volleyball | /ˈvɒlibɔːl/ | Bóng chuyền |
Weightlifting | /’weit’liftiŋ/ | Cử tạ |
6.14. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Yoga
Yoga là một trong những bộ môn giúp cơ thể dẻo dai và tinh thần thư thái. Tuy nhiên độ phổ biến về từ vựng Chủ Đề: Tập Yoga còn hạn chế.
Hãy theo dõi bảng dưới đây để bổ sung thêm vốn từ ngay nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Yoga Postures | /ˈjəʊgə ˈpɒsʧəz/ | Các tư thế yoga |
Downward facing dog | /ˈdaʊnwəd ˈfeɪsɪŋ dɒg/ | Tư thế chó úp mặt |
Extended pose | /ɪksˈtendɪd pəʊz/ | Tư thế mở rộng |
Cow pose | /kaʊ pəʊz/ | Tư thế con bò |
Standing forward fold | /ˈstændɪŋ ˈfɔːwəd fəʊld/ | Tư thế gập người |
Corpse pose | /kɔːps pəʊz/ | Tư thế thư giãn |
Cat pose | / kæt pəʊz/ | Tư thế con mèo |
Chair pose | /ʧeə pəʊz/ | Tư thế cái ghế |
Locust pose | /ˈləʊkəst pəʊz/ | Tư thế con châu chấu |
Boat pose | /bəʊt pəʊz/ | Tư thế chiếc thuyền |
Cobra pose | /ˈkəʊbrə pəʊz/ | Tư thế rắn hổ mang |
Standing forward bend | /ˈstændɪŋ ˈfɔːwəd bend/ | Tư thế đứng thẳng cúi người |
Shoulder stand | /ˈʃəʊldə stænd/ | Tư thế đứng bằng vai hay còn gọi là tư thế Cây nến |
Warrior pose | /ˈwɒrɪə pəʊz/ | Tư thế chiến binh |
Seated forward bend | /ˈsiːtɪd ˈfɔːwəd bend/ | Tư thế căng giãn lưng |
Inhale | /ɪnˈheɪl/ | hít vào |
Exhale | /eksˈheɪl/ | thở ra |
Breathe | /briːð/ | hơi thở |
Lengthen | /ˈleŋ.θən/ | kéo dài |
Flip over/turn over | /flɪp ˈəʊvə/ /tɜːn ˈəʊvə/ | lật ngược lại |
6.15. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Các cảm xúc – Emotions
Từ vựng sử dụng để miêu tả Cảm Xúc Tiếng Anh vô cùng đa dạng. Bởi vậy, trong cuộc giao tiếp, có những lúc bạn cảm thấy khó khăn khi diễn đạt cảm xúc của mình.
Cùng theo dõi bảng từ vựng tiếng Anh theo chủ đề các cảm xúc dưới đây để có thể tự tin trong cuộc trò chuyện của bản thân.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Happy | /’hæpi/ | hạnh phúc |
Unhappy | / ʌnˈhæpi / | buồn |
Worried | /’wʌrid/ | lo lắng |
Angry | /’æŋgri/ | tức giận |
Annoyed | / əˈnɔɪd / | bực mình |
Appalled | / əˈpɔːld / | rất sốc |
Arrogant | /’ærəgənt/ | kiêu ngạo |
Ashamed | / əˈʃeɪmd / | xấu hổ |
Bewildered | / bɪˈwɪldər / | rất bối rối |
Bored | /bɔ:d/ | chán |
Overwhelmed | / ˌoʊvərˈwelmd / | choáng ngợp |
Overjoyed | / ˌoʊvərˈdʒɔɪd / | cực kỳ hứng thú. |
Over the moon | /ˈoʊvər ðə muːn / | rất sung sướng |
Positive | / ˈpɑːzətɪv / | lạc quan |
Relaxed | / rɪˈlækst / | thư giãn, thoải mái |
Scared | / skerd / | sợ hãi |
Stressed | / strest / | mệt mỏi |
Disappointed | / ˌdɪsəˈpɔɪntɪd / | thất vọng |
Irritated | / ˈɪrɪteɪtɪd / | khó chịu |
Nonplussed | / ˌnɑːnˈplʌst / | ngạc nhiên đến mức không biết cần làm gì |
Lời kết
Hãy thực hành học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề được chia sẻ trong bài viết này. Bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt sau vài tháng.
Bạn hãy áp dụng kỹ thuật nói đuổi khi xem video trên để luyện phát âm tiếng Anh thành thạo và trôi chảy.
Bất kỳ điều gì cần hỗ trợ hãy để lại comment bên dưới.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.