Tự dịch trong đầu
Khả năng giao tiếp Tiếng Anh thành thạo là sự kết hợp của cả hai kỹ năng nghe và nói.
Một mặt, bạn cần nắm được NỘI DUNG đối phương muốn truyền tải là gì.
Mặt khác, bạn phải XỬ LÝ những thông tin vừa nhận được và dựa trên vốn KIẾN THỨC của mình để đưa ra lời đáp.
Khi sử dụng Tiếng Việt, vì là tiếng mẹ đẻ, quá trình này diễn ra một cách NHẸ NHÀNG không có gì khó khăn.
Nhưng khi sử dụng Tiếng Anh, chúng ta sẽ thường cố gắng DỊCH lời nói của đối phương sang tiếng Việt.
Sau đó, tiếp tục sắp xếp câu trả lời bằng tiếng Việt rồi lại dịch sang tiếng Anh.
Quy trình như sau:
Nghe tiếng Anh => Dịch sang tiếng Việt =>
Nghĩ câu trả lời bằng tiếng Việt => Dịch sang tiếng Anh => Nói
Thói quen này khiến bạn mất GẤP ĐÔI thời gian khi nói, giao tiếp kém trôi chảy và tự nhiên.
Vậy nếu bây giờ bạn học được cách:
Nghe tiếng Anh => Nghĩ câu trả lời bằng tiếng Anh => Nói
Chắc chắn bạn sẽ giao tiếp tiếng Anh TRÔI CHẢY hơn rất nhiều!
Trong kỹ thuật lần này, bạn sẽ được học cách cải thiện khả năng phản xạ nhanh trong giao tiếp.
Hãy kéo xuống phần tiếp theo…
Part 3: Kỹ thuật Phản xạ đa chiều
Phản xạ đa chiều (Rapid Response) là kỹ thuật kết hợp nghe và nói tiếng Anh siêu việt để tăng tốc độ nghe và trả lời câu hỏi đến kinh ngạc.
Ý tưởng của kỹ thuật này là giúp cho bạn hình thành phản xạ mỗi khi sử dụng Tiếng Anh.
Áp dụng thành thục kỹ thuật này, khi một người hỏi bạn bằng Tiếng Anh, bạn có thể ngay lập tức đáp lại mà không mất quá nhiều thời gian suy nghĩ.
Tại sao bạn cần tập luyện kỹ thuật này?
Như đã nói ở trên, Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng hàng ngày nên chúng ta thường có xu hướng dịch những ngôn ngữ không quen thuộc khác sang tiếng Việt.
Điều này làm giảm tốc độ phản xạ của não bộ khi cần đưa ra câu trả lời bằng tiếng Anh.
Chỉ khi bạn ngừng TỰ DỊCH trong đầu, TƯ DUY bằng tiếng Anh, bạn mới có thể giao tiếp TRÔI CHẢY được.
Kỹ thuật phản xạ đa chiều sẽ giúp bạn:
- Học từ vựng theo từng cụm và sử dụng chúng trong ngữ cảnh cụ thể.
- Luyện nói với những đoạn hội thoại, tình huống thực tế để tạo phản xạ nhanh nhạy.
Cách thực hành như thế nào?
- Bước 1: Nghe hiểu nội dung
Chúng ta sẽ luyện tập kỹ thuật này dựa trên các tình huống CÓ SẴN.
Để trả lời được các câu hỏi, bạn sẽ cần NGHE trước và nắm được NỘI DUNG được nhắc đến.
Mục tiêu: Hiểu Ý CHÍNH của bài mà không cần nhìn vào Script
- Bước 2: Luyện từ và mẫu câu chủ đạo
Các từ mới và cách diễn đạt (impression) trong câu chuyện sẽ được tổng hợp lại. Hãy luyện nghe và nói theo.
Mục tiêu: Ghi nhớ các cụm từ và cách sử dụng chúng.
- Bước 3: Luyện nói đuổi
Đến bước này, tai bạn đã được chuẩn bị khá kỹ. Hãy LÀM NÓNG hoàn toàn cơ miệng bằng cách nói đuổi.
Mục tiêu: Thuần thục phát âm và nói một cách trôi chảy
- Bước 4: Luyện phản xạ đa chiều
Phần thứ nhất:
Sau khi đã hiểu nội dung bài + luyện cơ miệng dẻo thì bắt đầu luyện trả lời ngắn.
Trả lời ngắn là trả lời ngay lập tức sau câu hỏi với câu trả lời thông thường từ 1-2 từ.
Mục tiêu: Trả lời ngắn và nhanh nhất có thể. Khi trả lời ngắn, hãy tập trung vào câu hỏi và trả lời ngay lập tức
Phần thứ hai:
Nghe lại toàn bộ câu hỏi, xem script và bản dịch (nếu cần) để đảm bảo bạn hiểu đúng câu hỏi.
Sau đó, bắt đầu luyện trả lời bằng các câu dài hơn, hạn chế và giảm dần các câu trả lời ngắn.
Luyện tập từ 3-5 lần (hoặc nhiều hơn) cho đến khi bạn có thể trả lời các câu hỏi ngay lập tức và dễ dàng (bằng các câu trả lời dài)
Mục tiêu: Trả lời bằng những câu dài nhiều nhất có thể.
Việc này có vẻ giống như nhắc lại theo một đoạn audio.
Nhưng trên thực tế, não bộ của bạn được học bằng cách LẶP LẠI nhiều cấu trúc câu khác nhau.
Đồng thời, bạn được luyện tập các cách PHẢN ỨNG khi gặp các câu hỏi thường gặp nhất.
Bạn hãy thực hành ngay với bài tập dưới đây:
TOPIC 1 – INTRODUCING A FRIEND
1 |
ĐỌC HIỂU NỘI DUNG |
||
|
Đọc transcript bài Recording 1.2 – Introducing a Friend – Native Speech đến khi bạn hiểu được nội dung câu chuyện. |
||
|
Luyện nghe Recording 1.2 từ 3-5 lần, đến khi bạn hiểu cuộc trò chuyện mà không cần transcript. |
||
2 |
LUYỆN TỪ VÀ MẪU CÂU CHỦ ĐẠO |
||
|
Hãy nghe và nhắc lại Recording 1.7 – Vocabulary, phần Topic 1 từ 3-5 lần, tập trung vào các từ mới và cách sử dụng của chúng. |
||
3 |
LUYỆN NÓI ĐUỔI |
||
|
Vừa nghe vừa nhắc theo Recording 1.2 từ 2-3 lần. |
||
4 |
LUYỆN PHẢN XẠ ĐA CHIỀU |
||
|
Nghe và trả lời theo Recording 1.8 – Introducing a Friend Q&A từ 5-7 lần cho đến khi bạn trả lời ngắn toàn bộ các câu hỏi của bạn đồng hành bản ngữ. |
||
|
Bắt đầu luyện trả lời bằng các câu dài hơn, hạn chế và giảm dần các câu trả lời ngắn. Luyện tập từ 3-5 lần |
Bạn có thể nghe audio online tại đây:
TRANSCRIPT
Recording 1.1 & 1.2 – Introducing a Friend
English |
Vietnamese |
|
Anna and Felice are walking out of the library, when they suddenly bump into Peter. |
Anna và Felice đang đi ra khỏi thư viện, đột nhiên họ gặp Peter. |
|
Anna |
Hey, Peter! How’s it going? |
Chào, Peter! Dạo này cậu thế nào? |
Peter |
Hi, Anna! Good. How are you? |
Chào Anna! Tôi rất tốt. Cậu khỏe không? |
Anna |
Great! This is my friend, Felice Lachlan. Felice, this is Peter. |
Tuyệt quá! Đây là bạn của tôi, Felice Lachlan. Felice, đây là Peter. |
Felice |
Nice to meet you, Peter. |
Rất vui được gặp cậu, Peter. |
Peter |
Nice to meet you too, Felice. That’s a pretty name. How do you spell that? |
Rất vui được gặp cậu, Felice. Đó là một cái tên đẹp. Cậu đánh vần nó như thế nào? |
Felice |
F-E-L-I-C-E. It means “happy” in Latin. |
F-E-L-I-C-E. Nó có nghĩa là “hạnh phúc” trong tiếng Latin. |
Peter |
Oh, are you Latin? |
Ồ, cậu là người Latin? |
Felice |
No, but I am happy. |
Không, nhưng tôi hạnh phúc. |
Peter |
Are you from around here? |
Cậu có ở đâu đó gần đây không? |
Felice |
No, Australia. I’m just here on holiday. |
Không, tôi ở Úc. Tôi chỉ đến đây vào kỳ nghỉ. |
Anna |
Well, we’d better get going. |
Nào, chúng ta nên đi thôi. |
Peter |
Yeah, me too. Gotta hit the books, as they say. |
Đúng vậy, tôi cũng thế. Đi học hành chăm chỉ nào. |
Felice |
It was great meeting you, Peter. |
Thật tuyệt khi gặp cậu, Peter. |
Peter |
You too, Felice. |
Cậu cũng vậy, Felice. |
Anna |
Catch ya later! |
Gặp nhau sau nhé! |
RECORDING 1.7 – TOPIC 1: INTRODUCING A FRIENDS
VOCABULARY
Vocabulary |
Example |
Meet |
Nice to meet you, Peter. |
Holiday |
I’m just here on holiday. |
Spell |
How do you spell that? |
Australia |
– Are you from around here? |
– No, Australia. |
|
Mateys |
Good day, mateys! |
Peace |
– Good day, mateys! |
– Peace. |
RECORDING 1.7 – TOPIC 1: INTRODUCING A FRIENDS
EXPRESSIONS
Expression |
Example |
How’s it going? |
Hey, Peter! How’s it going? |
How are you? |
Hi, Anna! Good. How are you? |
This is… |
This is my friend, Felice Lachlan. Felice, this is Peter. |
Nice to meet you. |
Nice to meet you, Peter. |
How do you spell that? |
That’s a pretty name. How do you spell that? |
Hit the books |
Yeah, me too. Gotta hit the books, as they say. |
It was great meeting you. |
It was great meeting you, Peter. |
RECORDING 1.8
INTRODUCING A FRIEND – Q&A
VIETNAMESE |
ENGLISH |
|
Q |
Who is Felice? |
Felice là ai? |
A |
She is Anna’s friend. |
Felice là bạn của Anna. |
A |
Felice is a friend of Anna. |
Felice là một người bạn của Anna. |
Q |
Who is Anna introducing to Peter? |
Anna giới thiệu ai với Peter? |
A |
She’s introducing Felice. |
Cô ấy đang giới thiệu Felice. |
A |
Anna is introducing Felice to Peter. |
Anna đang giới thiệu Felice với Peter. |
Q |
Where does Felice come from? |
Felice đến từ đâu? |
A |
Australia. |
Nước Úc. |
A |
She comes from Australia. |
Felice đến từ nước Úc. |
Q |
Is Felice on holiday? |
Felice có đang nghỉ lễ không? |
A |
Yes, she is. |
Vâng, cô ấy có. |
A |
Yes, Felice is on holiday. |
Vâng, Felice đang nghỉ lễ. |
Q |
What does Peter do after meeting Anna? |
Peter làm gì sau khi gặp Anna? |
A |
He gotta hit the books. |
Anh ấy phải đi học. |
A |
He needs to hit the books.. |
Anh ấy phải đi học. |
Q |
Who has an interesting name? |
Ai có một cái tên thú vị? |
A |
It’s Felice. |
Đó là Felice. |
A |
Felice has an interesting name. |
Felice có một cái tên thú vị. |
Q |
What does the name Felice mean in Latin? |
Cái tên Felice có ý nghĩa gì trong tiếng Latin? |
A |
It means ‘happy’. |
Nó có nghĩa là ‘hạnh phúc’. |
A |
In Latin, the name Felice means ‘happy’. |
Trong tiếng Latin, cái tên Felice có nghĩa ‘hạnh phúc’. |
Q |
Is Felice Latin? |
Felice có phải là người Latin không? |
A |
No, Australian. |
Không, người Úc. |
A |
No, Felice isn’t Latin. She is Australian. |
Không, Felice không phải người Latin. Cô ấy là người Úc. |
Q |
How does Felice feel when meeting Peter? |
Felice cảm thấy như thế nào khi gặp gỡ Peter? |
A |
She is happy. |
Cô ấy vui. |
A |
Felice feels great to meet Peter. |
Felice cảm thấy tuyệt vời khi gặp gỡ Peter. |
Q |
Does Peter meet Felice at the library? |
Peter có gặp Felice ở thư viện không? |
A |
Yes, they meet at the library. |
Vâng, họ gặp nhau ở thư viện. |
A |
Yes, Peter bumps into Felice when she’s walking out of the library. |
Vâng, Peter tình cờ gặp Felice khi cô đang đi ra khỏi thư viện. |
Q |
How does Felice spell her name? |
Felice đánh vần tên cô ấy thế nào? |
A |
It’s F.E.L.I.C.E. |
Đó là F.E.L.I.C.E. |
A |
She spells it F.E.L.I.C.E. |
Cô ấy đánh vần nó là F.E.L.I.C.E. |
Q |
Does Peter think that Felice’s name is interesting? |
Peter có nghĩ rằng tên của Felice thú vị không? |
A |
Yes, he does. |
Vâng, anh ấy có. |
A |
Yes, Peter thinks that Felice’s name is interesting. |
Vâng, Peter nghĩ rằng tên của Felice thú vị. |
TOPIC 2 – WHERE DO YOU LIVE?
1 |
ĐỌC HIỂU NỘI DUNG |
|
Đọc transcript Recording 1.4 – Where Do You Live – Native Speech từ 3-5 lần. Hãy dùng từ điển nếu cần. |
||
Kết hợp luyện nghe trong khi đọc, cho đến khi bạn có thể nghe mà không cần độc vẫn hiểu được nội dung câu chuyện. |
||
2 |
LUYỆN TỪ VÀ MẪU CÂU CHỦ ĐẠO |
|
Tiếp tục nghe phần Topic 2 của Recording 1.7 – Vocabulary từ 3-5 lần. Sử dụng từ điển nếu gặp những từ bạn chưa biết. |
||
3 |
LUYỆN NÓI ĐUỔI |
|
Nghe và nói đuổi theo Recording 1.4 từ 2-3 lần. |
||
Nếu thấy khó, bạn có thể tập trước với Recording 1.3 từ 3-4 lần. Sau đó quay lại Recording 1.4. |
||
4 |
LUYỆN PHẢN XẠ ĐA CHIỀU |
|
Nghe và trả lời câu hỏi trong Recording 1.9 – Where Do You Live – Q&A. Thực hiện từ 2-3 lần. Chỉ dùng transcript khi thực sự cần |
||
Luyện tập trả lời bằng phản xạ, cho đến khi bạn có thể trả lời đầy đủ các câu hỏi mà không cần dùng transcript. |
TRANSCRIPT
Recording 1.3 & 1.4 – Where Do You Live?
English |
Tiếng Việt |
|
Jennifer meets Yoshi, a newcomer for the first time, so she’s eager to know more about him. |
Jennifer lần đầu tiên gặp Yoshi, một nhân viên mới, vì thế cô ấy rất háo hức tìm hiểu anh ấy. |
|
Jennifer |
Are you the new employee? |
Cậu có phải là nhân viên mới không? |
Yoshi |
Yes, I’m Yoshi. |
Vâng, tôi là Yoshi. |
Jennifer |
My name is Jennifer, but you can call me Jennie. Where are you from? |
Tên tôi là Jennifer, nhưng cậu có thể gọi tôi là Jennie. Cậu đến từ đâu? |
Yoshi |
I’m from Japan. Are you American? |
Tôi đến từ Nhật Bản. Chị có phải là người Mĩ không? |
Jennifer |
No, I’m British. Where are you staying? |
Không, tôi là người Anh. Cậu đang ở đâu? |
Yoshi |
I’m staying in a hotel, but I’m looking for an apartment. Where do you live? |
Tôi đang ở trong một khách sạn, nhưng tôi đang tìm một căn hộ. Chị sống ở đâu? |
Jennifer |
I live by the park. It’s a very nice, safe and quiet place. |
Tôi sống ở gần công viên. Đó là một nơi rất đẹp, an toàn và yên tĩnh. |
Yoshi |
That’s great. My room is quite noisy. |
Thật tuyệt. Phòng của tôi khá ồn ào. |
Jennifer |
Well, I prefer quiet places. |
Tôi thích những nơi yên tĩnh hơn. |
Yoshi |
Same here. Are there any apartments available by the park? |
Tôi cũng vậy. Có căn hộ nào gần công viên không? |
Jennifer |
I’ll check. Do you have a business card? |
Tôi sẽ kiểm tra xem. Cậu có danh thiếp không? |
Chơi chữ: Ate. Từ đồng âm: Eight. (Ở đây chỉ cần hiểu đơn giản là cách nói đùa của Yoshi.) |
RECORDING 1.7 – TOPIC 2: WHERE DO YOU LIVE?
VOCABULARY & EXPRESSIONS
Vocabulary |
Example |
Staying |
No, I’m British. Where are you staying? |
Business card |
I’ll check. Do you have a business card? |
Expression |
Example |
You can call me |
My name is Jennifer, but you can call me Jennie. |
Where are you from? |
My name is Jennifer, but you can call me Jennie. Where are you from? |
I’m from Japan. |
I’m from Japan. Are you American? |
Where are you staying? |
No, I’m British. Where are you staying? |
I’m staying in |
I’m staying in a hotel, but I’m looking for an apartment. |
Where do you live? |
I’m staying in a hotel, but I’m looking for an apartment. Where do you live? |
I live by |
I live by the park. It’s a very nice, safe and quiet place. |
Same here |
Same here. Are there any apartments available by the park? |
Contact me via |
Sorry, not yet, but you can contact me via yoshi1@gmail.com or at this phone number, 215-034-6890. |
RECORDING 1.9 INTRODUCING A FRIEND
Q&A
English |
Tiếng Việt |
|
Q |
Who is the new employee? |
Nhân viên mới là ai? |
A |
Yoshi is the new employee. |
Yoshi là nhân viên mới. |
A |
The new employee is Yoshi. |
Nhân viên mới là Yoshi. |
Q |
Where is Yoshi from? |
Yoshi đến từ đâu? |
A |
Japan. |
Nhật Bản. |
A |
Yoshi comes from Japan. |
Yoshi đến từ Nhật Bản. |
Q |
Is Jennifer American? |
Jennifer có phải là người Mỹ không? |
A |
No, she is British. |
Không, cô ấy là người Anh. |
A |
No, Jennifer isn’t American. |
Không, Jennifer không phải là người Mỹ. |
Q |
Is Yoshi staying with Jennifer? |
Có phải Yoshi đang ở với Jenniferkhông? |
A |
No, he isn’t. |
Không, anh ấy không. |
A |
No, Yoshi is staying in a hotel. |
Không, Yoshi đang ở một khách sạn. |
Q |
Where does Jennifer live? |
Jennifer sống ở đâu? |
A |
By the park. |
Gần công viên. |
A |
She lives in the park area. |
Cô ấy sống ở khu vực công viên. |
Q |
Does Yoshi stay in a noisy hotel room? |
Yoshi có ở trong một căn phòng khách sạn ồn ào không? |
A |
Yes, he does. |
Vâng, anh ấy có. |
A |
Yes, Yoshi stays in a noisy hotel room. |
Vâng, Yoshi ở một căn phòng khách sạn ồn ào. |
Q |
Which place does Jennifer prefer? |
Jennifer thích ở nơi nào hơn? |
A |
She prefers quiet ones. |
Cô ấy thích những nơi yên tĩnh hơn. |
A |
Jennifer prefers quiet places. |
Jennifer thích những địa điểm yên tĩnh hơn. |
Q |
Is Yoshi looking for an apartment? |
Có phải Yoshi đang tìm kiếm một căn hộ không? |
A |
Yes, he is. |
Vâng, anh ấy có. |
A |
Yes, Yoshi is looking for an apartment. |
Vâng, Yoshi đang tìm kiếm một căn hộ. |
Q |
What’s Yoshi’s phone number? |
Số điện thoại của Yoshi là gì? |
A |
It’s 215-034-6890. |
Đó là 215-034-6890. |
A |
Yoshi’s phone number is 215-034- 6890. |
Số điện thoại của Yoshi là 215- 034-6890. |
Q |
What is Yoshi’s email address? |
Địa chỉ email của Yoshi là gì? |
A |
It’s yoshi1@gmail.com. |
Đó là yoshi1@gmail.com. |
A |
Yoshi’s email address is yoshi1@gmail.com. |
Địa chỉ email của Yoshi là yoshi1@gmail.com. |
Q |
Does Yoshi have a business card? |
Yoshi có danh thiếp không? |
A |
Not yet. |
Chưa có. |
A |
No, Yoshi doesn’t have a business card. |
Không, Yoshi không có danh thiếp. |
Q |
How is the park? |
Công viên là nơi như thế nào? |
A |
It’s a nice, safe and quiet place. |
Nó đẹp, an toàn và yên tĩnh. |
A |
The park is a very nice, safe and quiet place. |
Công viên là một nơi rất đẹp, an toàn và yên tĩnh. |
Lời kết
Trên đây là 03 Kỹ thuật ĐỈNH CAO đã được hàng ngàn học viên của chúng tôi áp dụng và đạt được kết quả ngoài mong đợi.
Giờ đây, bạn đã có nó trong tay và tôi tin rằng việc tự học Tiếng Anh của bạn sẽ DỄ DÀNG hơn rất nhiều.
Nhưng để đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn từ 3-6 tháng, bên cạnh kỹ thuật trên, bạn sẽ cần có lộ trình học chi tiết, kế hoạch hành động cụ thể, tài liệu chất lượng và phù hợp.
QUAN TRỌNG hơn, cần có người GIÚP ĐỠ và ĐỘNG VIÊN bạn luôn tiến về phía trước và không bỏ cuộc.
Trong khóa học Eng Breaking của chúng tôi, bạn sẽ có được tất cả những điều trên.
Dù bạn học tiếng Anh với bất kỳ MỤC TIÊU nào:
- Thi chứng chỉ, bằng cấp Tiếng Anh quốc tế
- Phỏng vấn xin việc, thăng tiến, phát triển sự nghiệp
- Phục vụ giải trí, xem phim, du lịch, dạy kèm con tại nhà, …
Eng Breaking đều có thể giúp bạn HIỆN THỰC HÓA ước mơ.
CLICK TẠI ĐÂY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN VỀ LỘ TRÌNH HỌC ENG BREAKING
Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!
Nam Nguyen,
CEO & Founder GOGA