So sánh bằng – equal comparison được dùng khi người đọc muốn đánh giá 2 sự vật có tính chất tương đương nhau.
Cũng như các loại so sánh khác trong tiếng Anh, so sánh ngang bằng cũng có những công thức và lưu ý riêng của nó.
Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Eng Breaking và nạp thêm cho mình trọn bộ kiến thức liên quan cũng như cách sử dụng so sánh ngang bằng!
1. So sánh ngang bằng là gì?
So sánh bằng (Equal comparison) là đánh giá, đối chiếu, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng. Các đặc điểm này thường xuất hiện trong câu như một tính từ, trạng từ hoặc danh từ.

Ví dụ:
- The red dress is as expensive as the blue one.
Chiếc đầm đỏ đắt như chiếc đầm xanh.
- She sings as beautifully as a professional singer.
Cô ấy hát hay như một ca sĩ chuyên nghiệp.
Riêng đối với danh từ, chúng ta sẽ thêm các từ hạn định chỉ số lượng “much/many/little/few” ở đằng trước.
Ví dụ:
much money (nhiều tiền)
much sugar (nhiều đường)
many students (nhiều học sinh)…
2. Cách dùng câu so sánh ngang bằng trong tiếng Anh
– Cấu trúc so sánh ngang bằng thường được dùng để so sánh hai hoặc nhiều loại đồ ăn, trang phục, thức uống,.. có hình dạng, mùi vị hoặc màu sắc ngang bằng nhau.
Ví dụ:
- My hair is as long as my sister’s one.
Tóc của tôi dài bằng tóc của chị gái tôi.
- This book is as interesting as the one I read before.
Cuốn sách này thú vị như cuốn sách tôi đã đọc trước đó.
– Bên cạnh đó, cấu trúc này còn dùng để so sánh hai hay nhiều người có cùng đặc điểm, tính chất và khả năng ngang bằng nhau.
Ví dụ:
- My mother is as tall as my father.
Mẹ tôi cao ngang bằng với bố tôi.

3. Các công thức so sánh ngang bằng thường gặp nhất
Khi so sánh ngang bằng, ta thường bắt gặp cấu trúc “As… As“ trong câu. Đây chính là cấu trúc đơn giản và phổ biến nhất của so sánh bằng trong tiếng Anh. Ba loại từ thường xuất hiện trong cấu trúc này là tính từ, trạng từ và danh từ.
3.1. So sánh ngang bằng với tính từ
Cấu trúc:
Khẳng định: S + to be + as + adj + as + O. |
Phủ định: S + to be+ not + as + adj + as + O |
Nghi vấn: To-be + S + (not) + as + adj + as + O |
Trong đó:
S – subject: Chủ ngữ
To-be – Động từ to be: am, is, are
Adj – adjective: Tính từ
O – tân ngữ: Có thể là một danh từ/ cụm danh từ, đại từ thay thế thường là các đại từ sở hữu), hoặc một mệnh đề
Ví dụ:
My room is as large as her room = My room is as large as hers.
→ Phòng của tôi rộng bằng phòng của bạn.

⇒ Trong câu trên, chủ ngữ “my room”, động từ tobe “is”, cấu trúc so sánh bằng “as large as” và cụm danh từ “her room”. Ta cũng có thể thay thế tân ngữ “her room” bằng đại từ sở hữu “hers”.
Lưu ý:
– Với cấu trúc phủ định của so sánh bằng, bạn có thể thay từ “as” đứng sau “not” bằng “so”. Nhưng bạn lưu ý, không được sử dụng ở dạng khẳng định cũng như ở những cấu trúc khác nhé.
Ví dụ:
This dress is not so expensive as that one.
→ Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc kia.
– Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
Ví dụ:
My sister speaks English as fluently as you do.
→ Em gái tôi nói tiếng Anh thành thạo như bạn nói vậy
3.2. So sánh ngang bằng với trạng từ
Cấu trúc:
Khẳng định: S + V + as + adv + as + O |
Phủ định: S + V + not + as + adv + as + O |
Nghi vấn: Aux. + S + (not) + as + adv + as + O |
Trong đó:
V – verb: Động từ
Adv – adverb: Trạng từ (hay phó từ)
Aux. – auxiliary verb: Trợ động từ
Ví dụ:
They made a new production plan as carefully as I expected.
→ Họ đã làm một bản kế hoạch sản xuất cẩn thận như tôi đã chờ đợi.
Chú ý:
– Đối với cấu trúc “As + adv + as”, nếu đại từ thay thế là một đại từ nhân xưng: I, we, they, he, she, đằng sau nó phải đi kèm một trợ động từ (auxiliary verbs). Trợ động từ này sẽ được chia dựa theo thì của động từ chính và đại từ được đề cập.
Ví dụ:
He doesn’t play piano as well as he did.
→ Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày xưa.
3.3. So sánh ngang bằng với danh từ
Cấu trúc khẳng định:
Khẳng định: S + V + as + much/many/little/few + N + as + O |
Phủ định: S + V + not + as + much/many/little/few + N + as + O |
Nghi vấn: Aux. + S + V + (not) + as + much/ many/ little/ few + N + as + O |
Trong đó, “much/ many/ little/ few” được gọi chung là các từ hạn định về số lượng.
much: đi với danh từ không đếm được.
many: đi với danh từ số nhiều đếm được.
little: đi với danh từ không đếm được.
few: đi với danh từ số nhiều đếm được.
Ví dụ:
My mom and my teacher are the same age.
→ Mẹ tôi và cô giáo tôi có cùng tuổi

This watch isn’t the same as my old one.
→ Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.
Tips hay: Danh từ số nhiều đếm được thường có đuôi “s/es”. Bạn hãy chú ý đến điều này khi làm bài tập nhé.
Ví dụ:
My father reads as few books as my brother does.
→ Bố tôi đọc ít sách giống như anh trai tôi vậy.
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng
4.1. So sánh không giống nhau
Trái với cấu trúc The same… as, ta thường sử dụng “Different from” để diễn tả. Từ này có nghĩa là “khác với”, thường dùng để so sánh sự khác biệt, không giống nhau giữa hai đối tượng. Trái lại, dạng phủ định của nó có thể sử dụng để so sánh bằng.

Cấu trúc:
S + to be (not) + different from + O |
Trong đó:
Tân ngữ (O) có thể là danh từ, đại từ hoặc mệnh đề.
Ví dụ:
Her fashion style is different from mine.
→ Phong cách thời trang của cô ấy khác với tôi.
4.2. Một số danh từ, tính từ có nghĩa tương đương nhau
Trong trường hợp sử dụng danh từ dùng để so sánh, nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. Dưới đây là một số danh từ có tính từ tương đương các bạn có thể tham khảo:
Danh từ | Tính từ |
weight | heavy, light |
width | wide, narrow |
depth | deep, shallow |
length | long, short |
size | big, small |
height | Tall, hight |
age | old |
strength | strong |
price | expensive |
style | fashionable |
Ví dụ:
This apple is as heavy as this pear.
→ Quả táo nặng bằng quả lê.

5. Bài tập so sánh ngang bằng
Việc nắm được hầu hết các phần quan trọng về so sánh bằng trong tiếng Anh rất quan trọng. Nhưng việc luyện các bài tập để củng cố lại tất cả kiến thức được học cũng quan trọng không kém, mời các bạn học sinh cùng nhau luyện tập.

Bài tập 1: Hoàn thành câu sử dụng so sánh bằng
Finish these sentences using equal comparison.
1. His performance in the competition is …………….mine. (good)
2. This laptop is ……………..the previous model. (not/expensive)
3. Hary can swim ……………..his brother. (well)
4. The coffee at this café is ……………..the one at the other café. (not/delicious)
5. My cat is ……………..your cat . (friendly)
Đáp án:
1. His performance in the competition is as good as mine.
2. This laptop is not as expensive as the previous model.
3. Hary can swim as well as his brother.
4. The coffee at this café is not as delicious as the one at the other café.
5. My cat is as friendly as your cat.
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Use equal comparison to rewrite these sentences without changing their meanings
1. Henry is smarter than he appears.
2. The drama is more interesting than it seems.
3. He is happier than he appears.
4. The task is more challenging than it appears.
5. The problem is easier than it seems.
Đáp án:
1. Henry isn’t as dumb as he appears.
2. The drama isn’t as boring as it seems.
3. She isn’t as sad as she appears.
4. The task isn’t as easy as it appears.
5. The problem isn’t as difficult as it seems.
Bài tập 3: Cho các từ sau, hãy điền từ thích hợp vào ô trống
Fill in the blanks with equal comparison from these following words.
far | interesting | long | often | much |
1. She didn’t stay ……. she wanted.
2. He doesn’t visit his family ……. he used to.
3. We didn’t travel ……. we had planned.
4. The novel isn’t ……. I expected.
5. They didn’t talk ……. they should have.
Đáp án:
1. She didn’t stay as long as she wanted.
2. He doesn’t visit his family as often as he used to.
3. We didn’t travel as far as we had planned.
4. The novel isn’t as interesting as I expected.
5. They didn’t talk as much as they should have.
Bài tập 4: Dựa vào các từ gợi ý trong ngoặc, hãy hoàn thành các câu sau với cấu trúc so sánh bằng.
Based on the suggestion in parentheses, finish these sentences with equal comparison.
1. He can run _______ his brother. (fast)
2. The drama was _______ I expected. (good)
3. Mary is _______ a doctor. (smart)
4. The weather today is _______ yesterday. (nice)
5. They speak English _______ native speakers. (fluently)
Đáp án:
1. He can run as fast as his brother.
2. The drama was as good as I expected.
3. Mary is as smart as a doctor.
4. The weather today is as nice as yesterday.
5. They speak English as fluently as native speakers.
Bài tập 5: Hoàn thành các câu sau với cấu trúc so sánh bằng dạng khẳng định.
Finish these sentences using positive equal comparison.
1. Linh has _______ friends _______ her sister.
2. She earns _______ money _______ her colleagues.
3. They have _______ time _______ we do.
4. Long needs to drink _______ water _______ his brother.
5. They have _______ experience _______ we do.
Đáp án:
1. Linh has as many friends as her sister.
2. She earns as much money as her colleagues.
3. They have as little time as we do.
4. Long needs to drink as much water as his brother.
5. They have as much experience as we do.
Bài tập 6. Viết lại câu so sánh bằng dựa theo gợi ý có sẵn
1. The yellow house is 40 years old. The blue house is 40 years old. (is/old)
→ The red house__________ the green house.
2. Mai did not do well in the English test. Kelly did better on the English test. (do/well)
→ Mai_____________Kely.
3. The Impala runs 80km per hour. The cheetah runs 110km per hour. (run/fast)
→ The impala______________ the cheetah.
4. The first exam was difficult. The second exam was difficult too. (was/difficult)
→ The first exam ______________ the second exam.
5. Paris is not very beautiful. London is more beautiful. (is/beautiful)
→ Paris ________________ London.
Đáp án:
1. The yellow house is as old as the blue house.
2. Mai did not do as well as Kely.
3. The impala does not run as fast as the cheetah.
4. The first exam was as difficult as the second exam.
5. Paris is not as beautiful as London.
Bài tập 7: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh bằng
a. Mary/ tall/ her brother.
_______________________________________________
b. A lemon/ not sweet/ an orange.
_______________________________________________
c. A donkey/ not big/ a horse.
_______________________________________________
d. This dress/ pretty/ that one.
_______________________________________________
e. the weather/ not cold/ yesterday.
_______________________________________________
Đáp án:
a – Mary is as tall as her brother.
b – A lemon is not as sweet as an orange.
c – A donkey is not as big as a horse.
d – This dress is as pretty as that one.
e – The weather is not as cold as yesterday.
Bài tập 8: Ghép 2 câu sau thành 1 câu sử dụng dữ kiện có trong ngoặc.
1. This table weighs 80kg. That table weighs 80kg too. (is/weight)
→ _______________________________________________________
2. John is not very clever. Mary is clever. (is/clever)
→ _______________________________________________________
3. Sevilla is 38o C in the Summer. Barcelona is 38o C in the Summer. (is/hot)
→ _______________________________________________________
4. The brown house is 100 years old. The blue house is 100 years old. (is/age)
→ _______________________________________________________
5. The first task was difficult. The second task was difficult too. (was/difficult.)
→ _______________________________________________________
6. John’s car is expensive. My car is less expensive. (is/expensive)
→ _______________________________________________________
7. The Impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour. (run/fast)
→ _______________________________________________________
8. Reading books is not entertaining. Watching movie is entertaining. (is/entertaining)
→ _______________________________________________________
9. James is 22 years old. Steve is also 22 years old. (is/age)
→ _______________________________________________________
10. Josh does not work hard. Dave works harder. (work/hard)
→ _______________________________________________________
Đáp án:
1. This table is the same weight as that table.
2. John is not as clever as Mary.
3. Sevilla is as hot as Barcelona in the summer.
4. The brown house is the same age as the blue house.
5. The first task was as difficult as the second task.
6. My car is not as expensive as John’s car.
7. The Impala does not run as fast as the cheetah.
8. Reading books is not as entertaining as watching movies.
9. James is the same age as Steve.
10. Josh does not work as hard as Dave.
Bài tập 9: Hãy sắp xếp lại câu so sánh
1. The FLC tower/ twice/tall/ my building.
2. Apple/ not expensive/ mangosteens or durian.
3. Our planet/ not big/Henry.
4. The weather in Saigon/ not hot/in Hanoi.
5. Hannah Montana/sing/ beautifully/ Selena Gomez.
6. car/ same/ runs/ the/ speed/ at/ His/ mine/ as.
7. I/ went/ My/ school/ friend/ same/ the/ best/ and/ to.
8. good/This/ fridge/ modern/ isn’t/ as/ my/ one/ as/ old.
9. Spending time/ isn’t/ with/ as/computer/ as/ friends/ entertaining/ on/ spending time.
10. Rose’s/ totally/ is/ from/ My/ writing style/ different.
Đáp án:
1. The FLC tower is twice as tall as my building.
2. Apple is not as expensive as mangosteen or durian.
3. Our planet’s not as big as Henry.
4. The weather in Saigon is not as hot as in Hanoi.
5. Hannah Montana sings as beautifully as Selena Gomez.
6. His car runs the same speed as mine.
7. My best friend and I went to the same school.
8. This fridge isn’t as good as my old one.
9. Spending time on computers isn’t as entertaining as spending time with friends
10. My writing style is totally different from Rose’s.
Bài tập 10: Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và viết lại câu đúng.
1. My girlfriend is as strong like a horse.
→ _______________________________________________________
2. This exercises isn’t hard as Ngoc thought.
→ _______________________________________________________
3. Life in foreign citis is different life in home city.
→ _______________________________________________________
4. My mother share the same hobby as.
→ _______________________________________________________.
5. Her cat isn’t the same pretty as mine.
→ _______________________________________________________
6. This art museum is definitely different as the historical museum.
→ _______________________________________________________
7. Lisa don’t have the same fragrance like lotuses.
→ _______________________________________________________
8. My essay is as length as yours.
→ _______________________________________________________.
9. This island isn’t as beautiful than those you have visited.
→ _______________________________________________________
10. My sister is different appearance from me.
→ _______________________________________________________
Đáp án:
1 – like thành as;
2 – isn’t thành isn’t as/ so;
3 – different thành different from;
4 – bỏ as;
5 – the same thành as;
6 – different thành as different;
7 – like thành as;
8 – length thành long;
9 – than thành as;
10 – bỏ appearance
Lời kết
Với kiến thức tổng hợp ở trên, Eng Breaking hy vọng bạn sẽ nắm vững các cấu trúc của so sánh bằng trong tiếng Anh .
Để sử dụng tốt cấu trúc này, ngoài việc ghi nhớ cấu trúc như một công thức, người đọc cần thường xuyên luyện tập với các bài tập và vận dụng trong thực tế để tăng phản xạ. Các bạn học có thể sử dụng chính các vật dụng gần gũi trong cuộc sống để thực hành và từ đó có thể ghi nhớ một cách nhanh và dễ dàng hơn.
Học xong cấu trúc so sánh ngang bằng rồi, còn các cấu trúc so sánh khác trong tiếng Anh thì sao? Vậy nên, các bạn đừng quên theo dõi Eng Breaking để cập nhật và đăng ký khóa học cập nhật thêm chi tiết về các cấu trúc ngữ pháp quan trọng khác trong tiếng Anh.

-
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa


Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.