Liệu bạn có tự tin rằng mình đã hiểu rõ về cách dùng hay chức năng của các dấu trong tiếng Anh?
Dấu trong các ngôn ngữ khác nhau đều là một thành tố quan trọng trong cả bài văn hay câu nói, tuy nhiên, không nhiều bạn học thực sự chú ý đến và nắm chắc các dấu câu.
Dù không thể hiện quá rõ ràng, các dấu trong câu cũng có vai trò riêng, nếu bạn chưa chú tâm đến khi sử dụng có thể dẫn đến nhầm lẫn khi giao tiếp hay mất điểm khi viết bài.
Để không mắc phải những sai lầm nhỏ nhưng đáng tiếc, hãy cùng tìm hiểu 40 dấu trong tiếng Anh cùng cách sử dụng của các dấu phổ biến nhất trong bài viết này!
1. Bảng tổng hợp về các dấu trong tiếng Anh
Chắc hẳn trong khi học và sử dụng tiếng Anh, bạn sẽ tự hỏi dấu ‘ trong tiếng anh là gì hay dấu bằng trong tiếng anh là gì, dấu chấm trong tiếng anh đọc là gì?
Các dấu câu xuất hiện ở nhiều nơi và đôi khi bạn chưa biết cách đọc tiếng Anh của các dấu quen thuộc.
Tương tự với trong tiếng Việt, dấu trong tiếng Anh là hệ thống các ký hiệu được sử dụng trong câu với nhiều chức năng khác nhau như kết thúc câu, chia nhỏ, ngắt ý trong câu hay dùng để biểu lộ cảm xúc,…
Các dấu trong tiếng Anh còn thể hiện cấu trúc của một câu như điểm bắt đầu, kết thúc hay ngắt câu,… giúp người đọc, người nghe hiểu thông tin được truyền đạt chuẩn xác, rõ ràng hơn.
Bảng dưới đây tổng hợp các dấu trong tiếng Anh bạn cần biết để có thể áp dụng linh hoạt và phong phú trong các nhiều trường hợp.
STT | Dấu câu | Ký hiệu | Tiếng Anh | Phiên âm |
1 | a còng | @ | at | /ət/ |
2 | biểu tượng giây | ” | second | /ˈsek.ənd/ |
3 | biểu tượng phút | ′ | minute | /ˈmɪn.ɪt/ |
4 | biểu tượng số | # | number | /ˈnʌm.bɚ/ |
5 | dấu 3 chấm | … | Ellipsis | /iˈlɪp.sɪs/ |
6 | dấu bằng | = | is equal to | /ɪz ˈiːkwəl tuː/ |
7 | dấu chấm | . | dot | /dɒt/ |
8 | dấu chấm cảm | ! | exclamation mark | /ˌɛkskləˈmeɪʃən mɑːrk/ |
9 | dấu chấm cuối câu | . | period | /ˈpɪr.i.əd/ |
10 | dấu chấm phẩy | ; | semicolon | /ˈsɛmikələn/ |
11 | dấu chia | ÷ | is divided by | /ɪz dɪˈvaɪdɪd baɪ/ |
12 | dấu cộng | + | plus | /plʌs/ |
13 | dấu cộng hoặc trừ | ± | plus or minus | /plʌs ɔːr ˈmaɪnəs/ |
14 | dấu gạch ngang | – | hyphen | /ˈhaɪ.fən/ |
15 | dấu gạch ngang dài | – | dash | /dæʃ/ |
16 | dấu hai chấm | : | colon | /ˈkoʊ.lən/ |
17 | dấu hỏi | ? | question mark | /ˈkwɛstʃən mɑːrk/ |
18 | dấu khác | ≠ | is not equal to | /ɪz nɒt ˈiːkwəl tuː/ |
19 | dấu lớn hơn hoặc bằng | ≥ | is more than or equal to | /ɪz mɔːr ðæn ɔːr ˈiːkwəl tuː/ |
20 | dấu mũi tên | → | arrow | /ˈer.oʊ/ |
21 | dấu ngoặc | ( ) | parenthesis (hoặc ‘brackets’) | /pəˈrɛnθəsɪs//ˈbrækɪts/ |
22 | dấu ngoặc vuông | [ ] | square brackets | /skwɛr ˈbrækɪts/ |
23 | dấu nhân | × | is multiplied by | /ɪz ˈmʌltəplaɪd baɪ/ |
24 | dấu nhỏ hơn hoặc bằng | ≤ | is less than or equal to | /ɪz lɛs ðæn ɔr iːkwəl tuː/ |
25 | dấu phẩy | , | comma | /ˈkɑː.mə/ |
26 | dấu phẩy phía trên bên phải | ‘ | apostrophe | /əˈpɑː.strə.fi/ |
27 | dấu sao | * | asterisk | /ˈæs.tɚ.ɪsk/ |
28 | dấu trích dẫn đơn | ‘ ‘ | single quotation mark | /ˈsɪŋɡəl ˈkwɔːˌteɪʃən mɑːrk/ |
29 | dấu trích dẫn kép | ” ” | double quotation marks | /ˈdʌbəl ˈkwɔːˌteɪʃən mɑːrks/ |
30 | dấu trừ | – | minus | /ˈmaɪnəs/ |
31 | dấu trùng | ≡ | is equivalent to | /ɪz ɪˈkwɪvələnt tuː/ |
32 | dấu và | & | ampersand | /ˈæm.pɚ.sænd/ |
33 | dấu xuyệt phải | \ | back slash | /ˈbækˌslæʃ/ |
34 | dấu xuyệt trái | / | slash hoặc forward slash | /slæʃ//ˈfɔrwərd slæʃ/ |
35 | độ | ° | degree | /dɪˈɡriː/ |
36 | độ C | °C | degree(s) Celsius | /dɪˈɡriːz sɛlˈsiːəs/ |
37 | lớn hơn | > | is more than | /ɪz mɔːr ðæn/ |
38 | nhỏ hơn | < | is less than | /ɪz lɛs ðæn/ |
39 | phần trăm | % | percent | /pɚˈsent/ |
40 | vô cực | ∞ | infinity | /ɪnˈfɪn.ə.t̬i/ |
2. Cách sử dụng một số dấu câu cơ bản trong tiếng Anh
Qua phần trên, bạn học đã được biết dấu trong tiếng anh là gì và tổng hợp 40 các dấu khác nhau.
Trong thực tế, chúng ta sẽ không sử dụng thường xuyên tất cả những dấu đó mà sẽ dùng một số dấu cơ bản nhiều hơn.
Tuy nhiên, chắc hẳn trong số các dấu đó, sẽ có dấu bạn thấy quen thuộc nhưng chưa thực sự hiểu hết về chức năng của dấu này.
Hãy cùng khám phá các dấu trong tiếng Anh phổ biến nhất để hiểu rõ cách dùng của chúng.
2.1. Dấu chấm (Full Stop hoặc Period)
Ngoài period, dấu chấm trong tiếng Anh đọc là gì? Full stop chính là một cách đọc khác của dấu câu này.
Dấu chấm trong tiếng Anh có chức năng quen thuộc đầu tiên chính là kết thúc một câu hoàn chỉnh, được đặt ở cuối câu.
Dấu chấm “.” được áp dụng trong các lời tường thuật, câu mô tả hay khi phát biểu một sự thật nào đó.
Ví dụ:
They went for a hike in the mountains last weekend.
Họ đã đi leo núi vào cuối tuần trước.
Ngoài ra, dấu chấm còn được dùng trong việc viết tắt. Cụ thể, đối với các danh từ viết riêng hay viết tắt, bạn sẽ cần dấu chấm câu ở giữa.
Ví dụ: Mr. (Mister), Dr. (Doctor), ect. (et cetera)….
Bạn cũng có thể sử dụng dấu chấm câu để làm dấu thập phân trong các số.
Ví dụ: 23.45
2.2. Dấu phẩy (Commas)
Chắc chắn không thể thiếu dấu phẩy khi nói về các dấu trong tiếng Anh, loại dấu thông dụng nhiều chức năng, vai trò khác nhau trong câu.
Các bạn học sử dụng dấu phẩy để liệt kê từ 3 mục trở lên của một chuỗi hay một danh sách các thông tin,…
Ví dụ:
She needs to buy milk, eggs, bread, and butter.
Cô ấy cần mua sữa, trứng, bánh mì và bơ.
My brother’s favorite foods are pizza, spaghetti, and ice cream.
Món ăn yêu thích của em tôi là pizza, mì spaghetti và kem.
Trong câu, dấu phẩy trong tiếng Anh còn dùng để phân cách, chia nhỏ các cụm từ dài hay các mệnh đề phụ thuộc. Dấu phẩy cũng giúp chia 2 mệnh đề quan hệ ví dụ như “and”, “so”, “but”,…
Ví dụ:
My mother went to the store, and she bought some milk.
Mẹ tôi đến cửa hàng và mua một ít sữa.
→ Phân cách mệnh đề độc lập
My mother went to the store, which is located on Main Street.
Mẹ tôi đến cửa hàng nằm trên Phố Chính.
→ Phân cách mệnh đề phụ thuộc
Không chỉ vậy, với 1 cuộc hội thoại, dấu phẩy có chức năng thay cho dấu hai chấm, dùng trong cụm từ mở đầu. Dấu câu này còn tác dụng giúp nghỉ quãng, ngắt câu đối với các lời thoại trực tiếp.
Ví dụ:
She asked, “What is your name?”
Cô ấy hỏi: “Tên anh là gì?”
He said, “I’m going to school,”
Anh ấy nói: “Tôi đang đi học,”
2.3. Dấu chấm hỏi (Question Marks)
Dấu chấm hỏi trong tiếng Anh cũng được sử dụng để thể hiện ý nghi vấn, được đặt ở cuối câu hỏi, nhằm nhận câu giải đáp hay xác nhận từ đối phương.
Ví dụ:
What are you going to do tonight?
I am going to watch a movie at 8p.m.
Bạn định làm gì vào tối nay?
Tôi sẽ xem 1 bộ phim vào lúc 8 giờ tối.
Tuy nhiên, cũng sẽ có trường hợp dấu chấm hỏi được dùng trong câu hỏi tu từ, là câu hỏi mà bạn không mong chờ câu trả lời hay giải đáp, mà nhằm các mục đích khác như nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm hay thuyết phục ai đó,…
Ví dụ:
How many times do I have to tell you not to run in the kitchen?
Đã bao nhiêu lần tôi nhắc bạn là không được chạy ở trong bếp rồi?
→ Thể hiện sự khó chịu hay bực bội vì người nghe đã không làm theo điều người nói đã nhắc nhở nhiều lần.
Do you think money falls from the sky?
Bạn nghĩ tiền từ trên trời rơi xuống sao?
→ Nhắc nhở việc chi tiêu lãng phí của người nghe.
2.4. Dấu hai chấm (Colons)
Dấu hai chấm cũng được sử dụng trong nhiều trường hợp và tình huống khác nhau trong tiếng Anh.
Chức năng đầu tiên của dấu này chính là phân tách hai mệnh đề độc lập với nhau, đặc biệt cần dùng trong trường hợp 2 mệnh đề đó đều ngắn và nội dung gần giống nhau.
Ví dụ:
He explained the rules: be on time, complete the tasks, and communicate effectively.
Anh ấy giải thích các quy tắc: đến đúng giờ, hoàn thành nhiệm vụ và giao tiếp hiệu quả.
Dấu hai chấm còn giúp đánh dấu phần lời nói trực tiếp của một người hay một nhân vật trong kể chuyện hay trong văn viết.
Ví dụ:
Mary turned to John and said: “Let’s go for a walk in the park.”
Mary quay sang John và nói: “Chúng ta hãy đi dạo trong công viên nhé.”
Khi ngăn cách giữa các đơn vị chỉ thời gian, dấu hai chấm cũng thường được sử dụng.
Ví dụ: 21:23 p.m
Ngoài ra, bạn học nên chú ý không nên sử dụng dấu hai chấm như sau: The box contained: toys, pencil cases, and some books.
2.5. Dấu chấm phẩy (Semicolons)
Dấu chấm phẩy cũng là một dấu trong tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và khiến nhiều bạn học thấy không tự tin khi sử dụng.
Chỉ cần nhớ rõ chức năng và các lưu ý sau khi dùng chấm phẩy sẽ giúp bạn không mất điểm trong bài viết của mình.
Vai trò chính của dấu câu này chính là nối các mệnh đề chính trong 1 câu với nhau, thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa chúng.
Dấu chấm phẩy cũng được sử dụng trong các câu văn quá dài, dù đã có liên từ nhưng bạn học được dùng thêm dấu câu này trước liên từ đó để câu văn rõ ràng, dễ hiểu nhất.
Ví dụ:
Minh is tired; he needs to go to bed.
Minh mệt rồi; anh ấy cần phải đi ngủ.
The train was late; however, I was able to get to work on time.
Chuyến tàu đã bị trễ; tuy nhiên, tôi đã có thể đi làm đúng giờ.
Bên cạnh đó, tuy ít sử dụng nhưng dấu chấm phẩy cũng có chức năng phân tách giữa các nội dung bạn muốn liệt kê trong một câu.
Ví dụ:
I bought some milk; eggs; and bread.
Tôi đã mua một ít sữa; trứng; và bánh mì.
2.6. Dấu lược (Apostrophes)
Dấu lược có thể là một cái tên lạ với nhiều bạn học, nhưng thực chất đây là dấu trong tiếng Anh được chúng ta sử dụng rất nhiều hay cũng được gọi là dấu nháy đơn.
Dấu này có sử dụng trong các từ viết tắt trong tiếng Anh.
Ví dụ:
are not → aren’t
of the clock → o’clock
can not → can’t
she is → she’s
Thêm vào đó, dấu lược còn có vai trò thể hiện sự sở hữu của người hay vật.
- Với danh từ số ít, dấu lược sẽ ở dạng ‘s.
Ví dụ:
Henry’s car is parked outside.
Xe của Henry được đỗ ở bên ngoài.
- Khi đi với danh từ số nhiều, nếu bản thân từ đó đã có s ở cuối nên bạn chỉ cần thêm dấu nháy đơn vào sau.
Ví dụ:
The cats’ tails are fluffy.
Đuôi của những con mèo rất mềm mại.
2.7. Dấu gạch ngang (Dash)
Một dấu trong tiếng Anh cần được tìm hiểu tiếp đến là dấu gạch ngang.
Đầu tiên, dấu gạch ngang được dùng tương tự như dấu hai chấm, dấu ngoặc hay dấu chấm phẩy giúp phân cách 2 mệnh đề của cùng một câu hay để cung cấp thêm các thông tin giúp làm rõ.
Ví dụ:
I’m passionate about a few things – writing, hiking, and exploring new cultures.
Tôi say mê với vài điều: viết lách, leo núi, và khám phá văn hóa mới.
He’s excellent at cooking – the skill impresses everyone.
Anh ấy nấu ăn rất xuất sắc – kỹ năng này gây ấn tượng với mọi người.
The professor – known for his expertise in economics – gave an insightful lecture.
Vị giáo sư – nổi tiếng với chuyên môn về kinh tế – đã có một bài giảng sâu sắc.
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng dấu gạch ngang khi muốn giới thiệu, bày tỏ về phần suy nghĩ thêm, sự ngạc nhiên hay bất ngờ.
Ví dụ:
And then we met Jane – quite by chance, you won’t believe it!
Và rồi chúng tôi gặp Jane – hoàn toàn tình cờ, bạn sẽ không tin được đâu!
They will be here on Saturday morning – at least, I think so.
Họ sẽ có mặt ở đây vào sáng thứ bảy – ít nhất là tôi nghĩ vậy.
2.8. Dấu gạch nối (Hyphen)
Dấu gạch nối và dấu gạch ngang chính là 1 cặp dấu trong tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để phân biệt, bạn cần nắm rõ dấu gạch nối có sẽ có 2 chức năng như sau:
Chức năng thứ nhất chính là nối các thành phần của một từ hay nối các từ với nhau, tạo thành một từ đơn khác. Bạn cũng sẽ bắt gặp dấu gạch nối được dùng khi thêm các tiền tố vào một từ.
Ví dụ:
hand-made (thủ công)
well-known (nổi tiếng)
on-and-off (thỉnh thoảng)
self-defense (tự vệ)
ex-husband (chồng cũ)
Ngoài ra, dấu gạch nối còn được dùng để ngắt dòng trong văn bản. Đoạn văn trong ảnh dưới là ví dụ cho chức năng này.
3. Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng dấu trong tiếng Anh
Có thể thấy dấu trong tiếng Anh có nhiều loại và mỗi dấu lại có cách sử dụng và chức năng riêng trong câu.
Nếu không hiểu rõ sẽ rất dễ áp dụng không đúng, dẫn đến mất điểm trong bài viết hay email tiếng Anh của bạn hay gây nhầm lẫn, hiểu sai ý bạn truyền đạt cả khi nói hay viết.
Do đó, không chỉ nhớ các dấu trong tiếng Anh, bạn học cũng nên ghi chú lại các lưu ý quan trọng sau để sử dụng dấu chính xác và hiệu quả.
Đầu tiên và là các chú ý quan trọng về các dấu trong văn viết.
- Không nên dùng quá nhiều các dấu chấm hỏi hay chấm than
- Hạn chế sử dụng dấu gạch ngang, bạn có thể thay bằng dấu ngoặc đơn hay dấu phẩy
Đừng giữ các câu văn trong văn bản của bạn quá dài, bạn có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu ngoặc nếu câu có chứa nhiều ý. Hoặc bạn hãy tách thành những câu nhỏ để người đọc không bị rối mắt hay nhàm chán.
Tiếp theo là lưu ý có lẽ ít người học để ý về vị trí khác nhau của dấu câu trước và sau dấu nháy kép đóng.
- Trong tiếng Anh Mỹ, dấu chấm (kết thúc câu) và dấu phẩy sẽ ở bên trong nháy kép, ví dụ như “I am 21.”
- Ngược lại, tiếng Anh Anh sẽ đặt dấu chấm, dấu phảy sau dấu nháy kép, như sau “I am 21”,
- Dấu hai chấm và dấu chấm phẩy đứng ngoài dấu nháy kép “I am 21”;
Lời Kết
Với các chức năng đã được hệ thống rõ ràng cùng các lưu ý khi sử dụng dấu trong tiếng Anh ở bài viết này, bạn học sẽ có thể tự tin vận dụng các dấu câu trong bài viết hay câu nói của mình một cách linh hoạt và chuẩn xác.
Luyện tập nhiều sau khi học cũng là một phần quan trọng, hãy tham gia cùng Eng Breaking để ôn tập với nhiều dạng ngữ pháp tiếng Anh quan trọng.
Đừng quên theo dõi Eng Breaking để tìm hiểu tất tần tật các kiến thức tiếng Anh trọng tâm.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.