Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một cấu trúc ngữ pháp có thể nói là phức tạp nhất trong tiếng Anh.
Muốn hiểu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn cần trau dồi kiến thức về khái niệm, cách dùng, các dấu hiệu, những lưu ý cùng cách phân biệt nó với các thì gây nhầm lẫn.
Cùng tìm hiểu tất cả kiến thức về loại thì này và luyện tập các dạng bài tập bổ ích cùng Eng Breaking ngay tại bài viết sau đây.
1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (trong tiếng Anh là Future perfect continuous tense) được sử dụng nhằm diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra và xảy ra một cách liên tục trước một thời gian đã biết ở tương lai.
VD:
By November, I will have been working for this KFC company for 20 years
Tính đến tháng 11, tôi sẽ làm việc cho công ty KFC này được 20 năm
2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để dễ dàng trong việc áp dụng và làm bài tập thì người học cần nắm được các công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là những công thức cần ghi nhớ.
2.1. Thể khẳng định
VD:
By the end of this year, John will have been working in Techcombank bank for 7 years.
Tính đến cuối năm nay, John sẽ làm việc cho ngân hàng Techcombank được 7 năm.
Lisa will have been learning French by 10 p.m tomorrow
Lisa sẽ đang học tiếng Anh lúc 10 giờ tối mai.
2.2. Thể phủ định
VD:
They won’t have been living in London for 50 days by next month.
Họ sẽ không sống ở London được 50 ngày tính đến tháng sau.
Lan won’t have been reading books for 4 months by the end of April.
Lan sẽ không đọc sách được 4 tháng tính đến cuối tháng tư.
2.3. Thể nghi vấn
VD:
Will Mr. Jack has been teaching for 17 years when he retires?
Có phải ông Jack sẽ dạy học được 17 năm khi ông ấy về hưu không?
Will they have been staying here for 3 weeks by May 18th?
Có phải họ sẽ ở đây được 3 tuần tính đến ngày 18 tháng 5 không?
VD:
How long will you have been playing badminton by next month?
Bạn sẽ chơi cầu lông được bao lâu tính đến tháng sau?
How long will you have been owning this house by the end of next month?
Bạn sẽ sở hữu ngôi nhà này được bao lâu tính đến hết cuối tháng sau?
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì khiến người học ngữ pháp tiếng Anh phải “nhức đầu” nhất bởi rất dễ nhầm lẫn về thời điểm có thể sử dụng được thì này. Nếu cũng có thắc mắc cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì cùng theo dõi bảng dưới đây để tìm hiểu.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Nhấn mạnh về sự liên tục của một hành động nào đó khi đem so với một hành động khác ở trong tương lai. | I will have been playing guitar for 8 years when I am 20 years old. Tôi sẽ chơi đàn guitar trong 8 năm khi tôi 20 tuổi. My daughters will have been hanging out for two hours by the time I get home. Các con gái của tôi sẽ đi chơi được 2 tiếng tính đến lúc tôi về nhà. |
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra và kéo dài một cách liên tục đến một thời điểm cụ thể ở trong tương lai. | Jenny will have been traveling America for 3 months by the end of next week. Jenny sẽ đi du lịch nước Mỹ được 3 tháng tính đến cuối tuần sau. By October 15th, we will have been working for the MNT factory for 9 years. Đến ngày 15 tháng 10, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy MNT được 9 năm. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (quan trọng)
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ minh hoạ |
By then (nghĩa là Đến lúc đó) | VD: By then, they will have been working for 2 week. Đến lúc đó, họ sẽ làm việc được 2 tuần. |
By the time (nghĩa là Vào lúc) + mệnh đề ở dạng thì hiện tại đơn | VD: Mary will have been waiting for 2 hours by the time i meet her. Mary sẽ đợi 2 tiếng đến khi tôi gặp cô ấy. |
By the end of this… (nghĩa là Vào cuối của… này) | VD: I will have been studying French for four years by the end of this course. Tôi sẽ học tiếng Pháp được bốn năm vào cuối khóa học này. |
When (khi) cũng thường được sử dụng | VD: When I am 34 years old, I will have been playing chess for 8 years. Khi tôi 34 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 8 năm. |
5. Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ không sử dụng được với các mệnh đề bắt đầu bởi những từ ngữ chỉ thời gian bao gồm: while, as soon as, before, after, by the time, if, unless… Thay vào đó thì có thể sử dụng chúng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
VD:
John won’t get a promotion until he will have been working here as long as Peter (sai)
=> John won’t get a promotion until he has been working here as long as Peter. (đúng)
John sẽ không được thăng chức cho đến khi anh ấy làm việc lâu năm như Peter.
Lưu ý:
Lưu ý 1: Một số từ ngữ sẽ không được sử dụng ở dạng tiếp diễn cũng như với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hope, want, love, prefer, hate, regret, wish
brain work: believe, think, know, understand
VD: Laura will have been having her driver’s license for over four years (sai)
=> Laura will have had her driver’s license for over four years. (đúng)
Lưu ý 2: Có thể sử dụng “be going to” thay cho từ “will” ở trong cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhằm biểu thị cho cùng một nội dung
VD:
We are going to have been waiting for more than 3 hours when her car finally arrives.
Chúng tôi chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì xe ô tô của cô ấy mới đến
Lưu ý 3: Dạng bị động đối với cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
VD:
Mr. Smith will have been painting the picture for two years by the time it is finished. (chủ động)
=> The picture will have been being painted by Mr. Smith for two years by the time it is finished. (bị động)
6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
Để có thể dễ dàng phân biệt được giữa thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành, Eng Breaking đã tổng hợp ngắn gọn thông qua bảng dưới đây:
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
Cấu trúc | S + will have + PII | S + will have been + V-ing |
Cách sử dụng | Sử dụng nhằm diễn tả 1 hành động nào đó sẽ hoàn thành ở một mốc thời điểm đã biết trước trong tương lai, trước khi sự việc khác xảy đến. VD: + They’ll have built this building by May next year. + When my parents come back home, I’ll have written this letter. |
Sử dụng nhằm diễn tả 1 hành động đã bắt đầu xảy ra từ thời điểm trong quá khứ và kéo dài cho đến 1 thời điểm đã biết trước ở tương lai nhưng chưa hoàn thành. VD: + By June, we’ll have been living in this apartment for 5 years. + By July 17th, I’ll have been working for this KFC company for 9 years. |
Dấu hiệu nhận biết | Các cụm từ chỉ thời gian được sử dụng đi kèm: – By + mốc thời gian nào đó (by tomorrow, by the end of…) – By then – By the time + một mốc thời gian |
Các cụm từ chỉ thời gian được sử dụng đi kèm: – By … for (+ một khoảng thời gian) – By then – By the time |
Xem thêm ngay các cấu trúc khác của các thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng của chúng.
7. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cùng vận dụng và luyện tập các kiến thức vừa được trình bày ở trên vào các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây
7.1. Bài tập tự luận
Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống.
1. They (watch) ____ television all day.
2. In half an hour he (work) ____ for seven hours without a break.
3. In three months I (teach) ____ French at this school for seven years.
4. Next month they (live) ____ in their new house for two years.
5. My brothers (lie) ____ on the beach all summer holiday.
Đáp án:
1. will have been watching
2. will have been working
3. will have been teaching
4. will have been living
5. will have been lying
Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi dưới đây từ những từ gợi ý.
1. (How long/you/wait/for him) ____ by now?
2. (How long/your friends/run) ____
3. (How long/he/learn/French) ____
4. (How long/you and your friends/go out together) ____
5. (How long/she/do/this) ____
Đáp án:
1. How long will you have been waiting for him?
2. How long will your friends have been running?
3. How long will he have been learning French?
4. How long will you and your friends have been going out together?
5. How long will she have been doing this?
Bài 3: Điền dạng đúng của những từ trong ngoặc vào chỗ trống.
1. By the end of the month I (work) ____ will have been working at this company for two years.
2. By the end of this week my family (live) ____ together for four months.
3. By the end of the term he (study) ____ French for nine months.
4. By midnight they (play) ____ this computer game for 24 hours.
5. He (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.
6. They (look for) ____ their children all night long.
7. He (play) ____ badminton all day long.
8. You (watch) ____ television all the time.
9. She (not/sleep) ____ all night.
10. (Wait/you) ____ for 3 hours?
Đáp án:
1. will have been working
2. will have been living
3. will have been studying
4. will have been playing
5. will have been talking
6. will have been looking for
7. will have been playing
8. will have been watching
9. will not have been sleeping
10. Will you have been waiting
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống.
1. I (work) ____ all day so I won’t be energetic on Saturday night.
2. How long (she/wait) ____ when your daughters finally get their exam results?
3. Jack (not/eat) ____ much, so they’ll need to make sure he has a good meal when he arrives.
4. How long (he/plan) ____ to move house when he finally moves?
5. (He/wait) ____ long by the time his parents get there?
6. (She/play) ____ games for five hours when she finally stops?
7. The children (study) ____ all day, so they’ll want to play games in the evening.
8. They (not/stay) ____ in the house for long when he arrives.
9. I (not/walk) ____ when I meet Jenny, I’ll have been riding my bicycle.
10. He (play) ____ squash, so he won’t be dressed up.
11. We (look) ____ at houses for five months next Wednesday.
12. We (not/do) ____ that project for long when the checker arrives.
13. How long (they/work) ____ on that project when it is finished?
14. (he/buy) ____ clothes when I see him?
15. She (not/do) ____ much work, so she’ll be happy to work on a new project.
16. How long (your children/sleep) ____ in the parent’s room when their new bedroom is ready?
17. How long (she/train) ____ when she enters the interview?
18. (You/take) ____ exams the day we meet?
19. I (solve) ____ students’ questions all afternoon, so I’ll want a quiet dinner.
20. (They/travel) ____ for long when they arrive?
Đáp án:
1. ‘ll have been working
2. will she have been waiting
3. won’t have been eating
4. will he have been planning
5. Will he have been waiting
6. Will she have been playing
7. ‘ll have been studying
8. won’t have been staying
9. won’t have been walking
10. ‘ll have been playing
11. ‘ll have been looking
12. won’t have been doing
13. will they have been working
14. Will he have been buying
15. won’t have been doing
16. will your children have been sleeping
17. will she have been training
18. Will you have been taking
19. ‘ll have been solving\will have been solving
20. Will they have been traveling
Bài 5: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống.
1. I (work) ____ all day, so I’ll be tired.
2. She (play) ____ badminton, so she’ll be thirsty.
3. They (walk) ____ all day, so they’ll want to relax at night.
4. She (cook) ____, so the kitchen will be warm.
5. We (travel) ____, so we’ll want to go to bed early.
6. Lisa (work) ____ in that company for thirty years when she retire.
7. Jenny (see) ____ her boyfriend for two years when they get married.
8. We (live) ____ here for eight years next week.
9. He (study) ____ French for two years when he takes the exam.
10. I (sleep) ____ for four hours at 8pm.
Đáp án:
1. will have been working
2. will have been playing
3. will have been walking
4. will have been cooking
5. will have been traveling
6. will have been working
7. will have been seeing
8. will have been living
9. will have been studying
10. will have been sleeping
7.2. bài tập trắc nghiệm
1. John wants to speak with you.
– Please tell him that I ______ him as soon as I’m free.
A. will call
B. will have called
C. will have been calling
D. will called
2. Let’s meet at eight o’clock tomorrow. – Sorry, I _____ at eight o’clock.
A. will be working
B. will have worked
C. will have been working
D. will working
3. Say goodbye to Jack now. By the time you return, he ______ for London.
A. will be leaving
B. will have left
C. will have been leaving
D. will leaving
4. By 2022, she ______ as the director of KFC company for twenty years.
A. will work
B. will be working
C. will have been working
D. will working
5. Why don’t you ask Lan for help? I’m sure that she _____ you.
A. will help
B. will have helped
C. will have been helping
D. will helping
6. Please don’t ring the bell when you and your friends get here. My son ______.
A. will be sleeping
B. will have slept
C. will have been sleeping
D. will sleeping
7. Where are you going to spend your holiday? – I don’t know yet. Maybe we _____ to America next summer.
A. will go
B. will have gone
C. will have been going
D. will going
8. He promised that he ______ her about it.
A. won’t tell
B. wouldn’t tell
C. won’t have told
D. won’t telling
9. Oh, you’ll recognize her. She ____ a black leather jacket and a blue scarf.
A. will be wearing
B. will have worn
C. will have been wearing
D. will wearing
10. Jack buys too many things. He_____ all his money long before his next pay.
A. will be spending
B. will have spent
C. will have been spending
D. will spending
11. My father ________ for three days by the time I see him.
A. has been traveling
B. will have been traveling
C. will has been traveling
D. will traveling
12. They’ll be exhausted by lunch. They will have been _____ hockey for four hours.
A. playing
B. played
C. play
D. plays
13. Will you ________ here for seven years by the time of the Tet holiday?
A. have been worked
B. have to work
C. have been working
D. working
14. It’s a 22-hour relay. They’ll only have been ________ for half the time by 7pm.
A. ran
B. run
C. running
D. runs
15. We ________ been waiting long.
A. will not have
B.have not will
C. will have not
D. will having
16. I ________ working for three years.
A. willn’t have been
B. won’t have been
C. not have been
D. will had
17. Won’t they ________ traveling for three weeks by then?
A. have been
B. had been
C. has been
D. have
18. The Maths teachers will ________ for a week by the time the deal is made.
A. have been striking
B. will strike
C. will be striking
D. will striking
19. The films run all evening. We ________ movies for five hours by the time the feature comes on.
A. watched
B. will have been watching
C. will watch
D. will watching
20. He’ll still be groggy. He ________ undergoing surgery for four hours.
A. will has been
B. will have been
C. will be have
D. will
Bảng đáp án:
C1 | C2 | C3 | C4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 |
A | A | B | C | A | A | A | B | A | B |
C11 | C12 | C13 | C14 | C15 | C16 | C17 | C18 | C19 | C20 |
B | A | C | C | A | B | A | A | B | B |
Lời Kết
Bài viết đã tổng hợp vô cùng chi tiết về các kiến thức cần ghi nhớ cũng như các dạng bài tập thường gặp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Hy vọng sau khi tham khảo bài viết, mỗi người đều có thể thành thạo và áp dụng được kiến thức vào cả bài tập trên lớp lẫn trong giao tiếp.
Cùng theo dõi Eng Breaking để cập nhật các thông tin bổ ích và đăng ký khóa học để biết thêm chi tiết về kiến thức và mẹo hay trong tiếng Anh.