Cấu Trúc When: Phân Biệt When While Và Bài Tập Ứng Dụng (Có Đáp Án)

Cấu trúc when

Cấu trúc When là một dạng ngữ pháp có tính ứng dụng rất cao trong tiếng Anh.

Tuy nhiên cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng mà nếu bạn không nắm chắc có thể dẫn đến nhầm lẫn khi diễn đạt.

Không phải tìm hiểu ở đâu xa, bài viết dưới đây Eng Breaking sẽ giới thiệu tới bạn những kiến thức bổ ích về cách dùng, cấu trúc và có bài tập đi kèm về cấu trúc When.

1. Cấu trúc When là gì?

When có nghĩa là “khi, lúc, trong khi, trong lúc”. 

Cấu trúc When dùng để nói về sự kiện hoặc hành động, cùng diễn ra trong vào 1 thời điểm. 

Cấu trúc When được sử dụng nhiều ở trong các mệnh đề với vai trò là liên từ chỉ thời gian.

When có thể đứng ở giữa hai mệnh đề để liên kết, hoặc có thể đứng trước và ngăn cách với  mệnh đề chính bởi dấu phẩy (,). 

Mệnh đề chứa When là mệnh đề đóng vai trò bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. 

Eg:

When Amy gets to school early, she won’t be penalized. 

Khi Amy đến trường sớm, cô ấy sẽ không bị phạt.

When Sussie woke up, her mother made breakfast for her. 

Khi Sussie thức dậy, mẹ cô ấy đã làm bữa sáng cho cô ấy.

Cấu trúc When là gì
Cấu trúc When là gì

2. Cách dùng cấu trúc When

Cấu trúc “when”  được dùng phổ biến trong tiếng anh học thuật và cả tiếng anh giao tiếp. 

Vậy, Cách dùng cấu trúc When như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu tiếp.

Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Eg:

When I called, his wife picked up his phone. 

Khi tôi gọi thì vợ anh ấy đã nghe điện thoại.

When she arrived, Jackson waited for her. 

Khi cô ấy đến thì Jackson đã đợi cô ấy.

Khi một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào.

Eg:

I was watching a film when Anna called. (Hành động xen vào ở đây đó là “Anna called”)

Lúc Anna gọi điện thì tôi đang xem phim. 

He was sleeping when his mom knocked on his door. (Hành động xen vào ở đây đó là “his mom knocked on his door”)

Anh ấy đang ngủ thì mẹ gõ cửa phòng anh ấy.

Chú ý: không sử dụng động từ thì tiếp diễn cho mệnh đề có chứa “when”.

Mệnh đề when là thì gì
Mệnh đề when là thì gì

3. Cấu trúc When trong quan hệ với các thì tiếng Anh

Đối với câu hỏi: When là dấu hiệu của thì nào? Thì không có câu trả lời cụ thể. Cấu trúc when có thể dùng cho cả các thì quá khứ, hiện tại và tương lai.

Công thức  Ý nghĩa Ví dụ
When + present simple, present simple/ future simple Diễn tả mối quan hệ giữa hành động với kết quả, sự việc sắp tới trong tương lai. When Kate receives my email, she will know my address. 
Khi Kate nhận được email của tôi, cô ấy sẽ biết địa chỉ của tôi.
When + simple past, past perfect Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (mệnh đề when). When Kelly came to Jack’s home, Jack had gone to work. 
Khi Kelly đến nhà của Jack thì Jack đã đi làm rồi.
When + simple past, simple past Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra. When the rain stopped, we started to go to the supermarket. 
Khi mưa vừa tạnh, chúng tôi bắt đầu đi siêu thị.
When + simple past, past continuous Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào. When he came, Hanna was taking a shower. 
Khi anh ấy đến, Hanna đang tắm.
When + past perfect, simple past Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ. When the opportunity had passed, Sara realized that she had missed it. 
Khi cơ hội đã đi qua, Sara nhận ra rằng cô ta đã bỏ lỡ mất nó.
When + present simple, S + will + be + V_ing Hành động diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when. When Tuan receives Ngan’s souvenir, she will be flying to Singapore. 
Khi Tuấn nhận được món quà lưu niệm của Ngân, cô ấy sẽ bay đến Singapore.
When + past perfect, simple past Hành động ở mệnh đề “when” xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ, thường dùng khi diễn tả sự tiếc nuối. When my ex had gone, I knew he was the one I needed most. 
Khi người yêu cũ của tôi rời đi, tôi mới nhận ra anh ấy là người tôi cần nhất.

4. Đảo ngữ trong cấu trúc When

Ngoài các cấu trúc When cơ bản ở phía trên, When còn có cấu trúc đặc biệt ở dạng đảo ngữ:

Hardly/Scarcely + had + S + PII (Past Participle) when + S + V(ed) 

Cấu trúc này có nghĩa là: Vừa mới…. Thì….

Eg: Hardly had Lisa left the house when she found out that she forgot her mobile phone. 

Lisa vừa mới ra khỏi nhà thì cô ấy phát hiện ra mình quên điện thoại của mình.

5. Phân biệt cấu trúc When và While

Sự giống nhau và khác nhau

Giống nhau: Cấu trúc “when” và “while” trong tiếng Anh đều được dùng để miêu tả các sự việc, hành động diễn ra tại cùng 1 thời điểm. 

Khác nhau:

Cấu trúc When Cấu trúc While
When thường được dùng để chỉ 2 hành động đang diễn ra gần nhau trong một thời gian ngắn.
Eg: Diana went out when Zayden left. Diana đã đi ra ngoài ngay sau khi khi Zayden rời đi.
→ Hành động “đi ra ngoài” xảy ra ngay sau hành động “rời đi” và chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
While thường được dùng để chỉ 2 hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm nhất định.
Eg: Diana went out while Zayden arrived. Diana đã đi ra ngoài cùng lúc với khi Zayden rời đi.
→ Hành động “đi ra ngoài” xảy ra đồng thời với hành động “rời đi” và xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Rút gọn câu với When và While

When và While thường giữ vai trò là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính When, While có thể được lược bỏ nếu không làm thay đổi nghĩa của câu.

Nguyên tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

  • Lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ. Thay đổi chủ ngữ của mệnh đề chính cho phù hợp nếu cần thiết.
  • Lược bỏ trợ động từ và chuyển động từ thành dạng V-ing.
  • Lược bỏ liên từ phụ thuộc nếu không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

Eg: 

While she was waiting for the train, she was approached by a stranger who offered to help her with her luggage. 

Trong khi đang đợi tàu, cô ấy đã được tiếp cận bởi một người lạ mà đã ngỏ lời giúp cô ấy xách hành lý.

→ While waiting for the train, she was approached by a stranger who offered to help her with her luggage.

When I think about my childhood, I remember spending endless hours a day playing outdoors with my siblings and friends and creating our own imaginary worlds and adventures. 

Khi nghĩ về tuổi thơ của mình, tôi nhớ mình đã dành hàng giờ mỗi ngày để chơi với anh chị em và bạn bè và tạo ra những thế giới và những cuộc phiêu lưu tưởng tượng của riêng chúng tôi.

Thinking about my childhood, I remember spending endless hours playing outside with my siblings and friends, creating our own imaginary worlds and adventures.

6. Phân biệt cấu trúc When, As, While

Giống nhau:

  • When, As và While đều có thể được hiểu theo nghĩa là” trong thời gian đó” để nối 2 sự kiện xảy ra vào cùng 1 khoảng thời gian.
  • Có thể đặt mệnh đề chứa when, while và as trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đặt trước mệnh đề chính, cần có dấu phẩy ngăn cách giữa 2 mệnh đề.

Eg: 

As the celebrity was leaving the court, a crowd of reporters and photographers gathered around her. (đứng trước mệnh đề chính, dùng dấu phẩy)

Khi người nổi tiếng rời khỏi tòa án, một đám đông phóng viên và nhiếp ảnh tập trung xung quanh cô ấy.

Jack was very unhappy when things weren’t going well for him.

Jack đã rất không vui vì mọi thứ không diễn ra tốt.

Jenny came into the meeting room while he was waiting.

Jenny vào phòng họp khi anh ấy đang đợi.

Phân biệt cấu trúc As When While
Phân biệt cấu trúc As When While

Khác nhau:

Cấu trúc When  Cấu trúc As  Cấu trúc While 
Dùng để diễn tả 1 sự kiện, hành động xen vào giữa một hành động đang xảy ra: When + simple past, past continuous.
Eg: John was walking back to his apartment when he heard an explosion.
John đang đi bộ về căn hộ của mình thì nghe thấy tiếng nổ.
Dùng để diễn tả 2 sự kiện xảy ra đồng thời (mệnh đề chứa as chia theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn).
Eg: 
As she walked to the door, she thanked them for a sweet dinner.
Khi đi ra cửa, cô ấy đã gửi lời cảm ơn đến họ vì một bữa tối ngọt ngào.
As they were signing the contract, they realized that a page was missing.
Khi họ ký hợp đồng, họ nhận thấy rằng một trang đã bị thiếu.
Dùng để diễn tả 2 sự kiện xảy ra đồng thời (mệnh đề chứa while chia theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)
Eg: While my husband and I discussed our plan, our baby slept. 
Trong khi tôi và chồng tôi thảo luận về kế hoạch của chúng tôi, con chúng tôi đã ngủ.
Tùy vào từng ngữ cảnh, when có thể có nghĩa là: “khi” hoặc “sau khi”
Eg: When you open the file, check the second page. (when = after)
Sau khi bạn mở tài liệu ra, hãy giở trang thứ 2.
When it comes to ambition, no two people are alike. (when: khi)
Khi nói đến hoài bão, không có 2 người nào là giống nhau.

7. Một số câu hỏi thường gặp về cấu trúc When

Dùng when khi nào?

Khi nói đến chuỗi các hành động diễn ra liên tiếp hoặc đồng thời.

Khi nói đến một hành động đang diễn ra thì xuất hiện một hành động khác xen vào.

When là dấu hiệu của thì nào?

Trong các thì quá khứ, hiện tại và tương lai của tiếng Anh, ”When” sử dụng nhiều với thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), và thì Quá khứ đơn (Simple Past)

Trước và sau When dùng gì?

Mệnh đề “when” với thì tương lai đơn/ hiện tại đơn:

When + S + V present simple, S + V simple future/simple present

Mệnh đề “when” với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

When + S + V simple past, S + V past perfect

Khi nào dùng When? khi nào dùng While?

When thường được dùng để chỉ 2 hành động đang diễn ra gần nhau trong một thời gian ngắn.

While thường được dùng để chỉ 2 hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm nhất định.

|| Xem ngay chi tiết công thức các thì trong tiếng Anh

8. Bài tập thực hành cấu trúc When

Bài tập thực hành cấu trúc When
Bài tập thực hành cấu trúc When

Bài 1: Chọn cấu trúc When hoặc While vào chỗ trống

  1. Merry first met her husband (when/while) ____ she was staying in Singapore.
  2. (When/While) ____ Tuan was talking to his girlfriend on the phone, her mom came home.
  3. Andy was playing video games (when/while) ____ the electricity went off.
  4. (When/While) ____ Jack was in his hometown, power cuts were frequent.
  5. Sara was very upset (when/while) ____ things hadn’t been going well for weeks.
  6. Daniel was having breakfast (when/while)___ Anna came.
  7. Kate watched TV (when/while)____ John cooked dinner.
  8. Daisy often visited her grandmother (when/while)____ she was a child.

Bài 2: Chia động từ theo dạng đúng

  1. When Joe (study)______hard for the exam, James (pass) ______ by to visit her.
  2. When Sussan (do) ______a language course in French, she (visit) ______ Paris.
  3. Happily, when Frank (get up) _______ yesterday, the rain (not, fall) _________ 
  4. While Harry (play) _______  badminton, his sister (walk) _______  around.
  5. While my husband and I (jog) _______  in the park, we (see) _______  a lot of butterflies.
  6. While my grandmother is washing dishes, my grandfather (water) _______  the trees. 
  7. When Daniel (be) _______  a child, he usually went to the park.

Bài 3: Chia động từ theo dạng đúng

  1. While I was doing exercise, my wife (cook) _______  dinner.
  2. When I lived in Tokyo, I (work) _______  as an electrical engineer. 
  3. While James (talking) _______  with his friend, the bus arrived. 
  4. My friend (break) _______  his leg while he was fixing his house’s roof.
  5. Our parents (divorce) _______  when I was 10. 
  6. I was doing my homework when my friend (come) _______  home.
  7. Amy watched the news on TV when she (sit) _______  in the restaurant. 
  8. When Ella (finish) _______  the exam, she went shopping. 

Bài 4: Chọn cấu trúc When hoặc While vào chỗ trống

1. I was having breakfast (when/while) _______  Nhung arrived.

2. (When/While) _______ Chi heard the phone ring, she woke up.

3. (When/While) _______ Jane was washing the dishes, and Linda cleaned up the house.

4. (When/While) _______ I buy some milk, you can go to the park.

5. I was at the market (when/while) _______ I met Dat.

Bài 5: Chọn cấu trúc When hoặc While vào chỗ trống

1. The salesman was arranging the goods (when/while) _______ the thief came into the store.

2. (When/While) _______ you saw Tuan, was he with his girlfriend?

3. Someone stole my bag (when/while) _______ I was buying some books.

4. Quang hurt his hand (when/while) _______ he tried to lift the wardrobe.

5. (When/While) _______ we were standing outside the stadium, someone picked my bag.

Bài 6: Sắp xếp các từ đã cho dưới đây thành một câu hoàn chỉnh

1.  him/ saw/ I/ on my way home/ I/ was/while.

2. used to/ he/ was/ smoke a lot/ young/ When/ he.

3. a terrible accident/ was/ Peter/ had/ when/ a child.

4. rang/ taking a bath,/ While/ Lan/ the phone/ three times/ was.

5. London,/ When/ many interesting people/ we/ lived in/ met/ we.

Bài 7: Sắp xếp các từ đã cho dưới đây thành một câu hoàn chỉnh

1. Where/ are/ when/ my friends/ most need them/ I?

2. a very interesting radio program/ was driving,/ While/ I/ listened to/ I.

3. you/ Who/ when/ meet/ you/ the party/ did/ arrived at?

4. was speaking,/ I/ they/ were thinking of/ While/ something else!

5. I/ when/ many problems/ a teenager/ had/ I/ was.

Bài 8: Tìm và sửa lỗi sai

1. Thao met him while she traveled on a train.

2. While the woman was getting off the bus, she was falling down.

3. The thief was breaking into our house while we were sleeping.

4. Huong took a photo while I didn’t look.

5. While my mom was working in the garden, she was hurting her back.

Bài 9: Tìm và sửa lỗi sai

1. We were living in Vietnam when our old aunt die.

2. When Susie got up this morning, it rained heavily.

3. While my dad was brushing his teeth, my mom was falling asleep.

4. I had a nightmare while I slept last night.

5. What happened in your dream while a monster chased you?

Bài 10: Chọn cấu trúc When hoặc While vào chỗ trống

1. I was having breakfast ___ (when/while) the telephone rang.

2. (When/While) ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ (when/while) I cooked dinner.

4.(When/While)  ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ (when/while) I was a child.

Đáp án:

Bài 1:

  1. while
  2. While
  3. when
  4. When
  5. when
  6. when
  7. while
  8. when

Bài 2:

  1. was studying/passed
  2. was doing/visited
  3. got up/wasn’t falling
  4. was playing/ was walking
  5. were jogging/ saw
  6. is watering
  7. Was

Bài 3: 

  1. was cooking
  2. worked
  3. was talking
  4. broke
  5. divorced
  6. came
  7. was sitting
  8. finished

Bài 4: 

  1. when
  2. when
  3. while
  4. while
  5. When

Bài 5: 

  1. when
  2. when
  3. while
  4. when
  5. while

Bài 6: 

  1. I saw him while I was on my way home.
  2. When he was young, he used to smoke a lot.
  3. Peter had a terrible accident when he was a child.
  4. While Lan was taking a bath, the phone rang three times.
  5. When we lived in London, we met many interesting people.

Bài 7:

  1. Where are my friends when I most need them?
  2. While I was driving, I listened to a very interesting radio program.
  3. Who did you meet when you arrived at the party?
  4. While I was speaking, they were thinking of something else!
  5. I had many problems when I was a teenager.

Bài 8:

  1. traveled -> was traveling
  2. was falling down -> fell down
  3. was breaking -> broke
  4. didn’t look -> wasn’t looking
  5. was hurting -> hurt

Bài 9: 

  1. die -> died
  2. rained -> was raining
  3. was falling asleep -> fell asleep
  4. slept -> was sleeping
  5.  chased -> was chasing

Bài 10:

  1. When
  2. While
  3. While
  4. When
  5. when

Lời kết

Trên đây là bài viết tổng hợp những kiến thức cơ bản xoay quanh cấu trúc When cùng các bài tập thực hành đi kèm. Hãy chăm chỉ luyện tập để ghi nhớ tốt hơn và sử dụng linh hoạt trong đời sống.

Đừng quên theo dõi Eng Breaking để cập nhật thêm những phần kiến thức về tiếng Anh mới và bổ ích nhất.Cuối cùng, đừng quên chia sẻ bài viết này với các bạn của mình để cùng nhau tiến bộ hơn mỗi ngày.

Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

1,189 Bình luận
 
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả

    Ngọc Hân

    Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp

    Hương Lý

    Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

    Trang Mie

    Học có dễ không ạ, m hay nản lắm

    ThíchPhản hồi20 giờ
  • Luyện nói tiếng Anh phù hợp cho mọi đối tượng

    Phương Anh

    Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa

    ThíchPhản hồi2 phút
  • Ngữ pháp tiếng Anh

    Linh Đàm

    Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
    Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Học tiếng Anh có chủ đích - Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhất

    Hương Trần

    Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Các trang web học tiếng Anh

    Long

    b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?

    ThíchPhản hồi5 giờ
  • App học tiếng Anh

    Phi

    Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!

     

    Thích Phản hồi15 phút
  • Thì hiện tại đơn

    Trịnh Vy

    Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
    Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
    Thực sự cách học này ổn áp lắm!

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì quá khứ đơn

    Phương Kyu

    app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì tương lai

    Chị Ba

    mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa

    ThíchPhản hồi1 ngày
Thì hiện tại tiếp diễn

Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *