Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là một phạm trù quan trọng trong tiếng Anh.
Bạn có biết, có rất nhiều danh từ đếm được trong các ngôn ngữ khác, nhưng trong tiếng Anh lại không đếm được…. và ngược lại?
Dưới đây là kiến thức giúp bạn tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh về danh từ đến được và danh từ không đếm được.
Hãy khám phá ngay!
Danh từ là một dạng từ rất phổ biến mà người học nào cũng gặp ngay từ những ngày đầu làm quen với tiếng Anh.
Trong tiếng Anh, hay trong bất kì một ngôn ngữ nào khác, danh từ (Noun) là những từ dùng để chỉ đồ vật, chỉ người, chỉ con vật, hoặc chỉ một hiện tượng hay khái niệm nào đó.
Trong tiếng Anh, danh từ thường được ký hiệu bằng chữ “N”.
Có nhiều cách để phân loại danh từ. Dựa trên yếu tố số lượng, danh từ được chia thành 2 loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
A – Danh Từ Đếm Được
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể.
Ví dụ: chair, bottles, 2 apples, 5 pens,…
1 – Các dạng của danh từ đếm được
Danh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).
Danh từ số ít thường được sử dụng kèm mạo từ “a/an” phía trước mỗi danh từ. Danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.
Ngoài một số trường hợp bất quy tắc sẽ được nói trong phần sau, phần lớn danh từ số ít được chuyển thành dạng số nhiều bằng cách thêm đuôi “-s” hoặc “-es”.
Ví dụ:
a table (một cái bàn) – tables (những cái bàn)
an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)
a girl (một cô gái) – 3 girls (3 cô gái)
Nguyên tắc chuyển danh từ đếm được từ dạng số ít sang dạng số nhiều.
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “s”, “ch”, “sh”, “x”, o” => thêm “es” | – Class (lớp học) – Watch (cái đồng hồ) – Dish (món ăn) – A box (một cái hộp) – Hero (anh hùng) |
– Classes (các lớp học) – 2 watches (2 cái đồng hồ) – Dishes (nhiều món ăn) – 10 boxes (10 cái hộp) – Heroes (những anh hùng) |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “y” => chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” | – Family (gia đình) – A lady (một quý cô) |
– Families (các gia đình) – 2 ladies (2 quý cô) |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “f”, “fe”, “ef” => chuyển thành “ves” | – A knife (một con dao) – Wolf (một con sói) |
– 3 Knives (3 con dao) – Wolves (những con sói) |
Danh từ còn lại => thêm “s” | – Mango – A computer |
– Mangos – Computers |
2 – Danh từ đếm được bất quy tắc
Danh từ đếm được bất quy tắc khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào.
Trong tiếng Anh, danh từ bất quy tắc không chiếm số lượng quá nhiều. Vì vậy, người học chỉ cần chú ý học và ghi nhớ là sẽ không lo mắc sai lầm trong quá trình sử dụng.
Ví dụ một số danh từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa |
Woman | Women | Phụ nữ |
Man | Men | Đàn ông |
Foot | Feet | Bàn chân |
Person | People | Con người |
Child | Children | Trẻ em |
Tooth | Teeth | Răng |
Bacterium | Bacteria | Vi khuẩn |
Mouse | Mice | Con chuột |
Goose | Geese | Con ngỗng |
Ngoài ra, có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau. Người học chỉ có thể xác định đó là dạng số ít hay số nhiều của từ dựa vào số đếm đứng trước, hoăc dựa vào ngữ cảnh của câu văn, đoạn văn.
Ví dụ:
A Fish (một con cá) – 2 Fish (2 con cá)
A deer (một con hươu) – 2 deer (2 con hươu)
A sheep (một con cừu) – 2 sheep (2 con cừu)
A series (một chuỗi) – series (nhiều chuỗi)
B – Danh Từ Không Đếm Được Là Gì?
Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm.
Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), tea (trà), information (thông tin), flour (bột),…
Các trường hợp bất quy tắc
- Khi muốn nói tới số lượng của các danh từ không đếm được, người học có thể sử dụng các từ chỉ lượng kết hợp với mạo từ “a/an”.
Ví dụ:
a cup of coffee
(1 tách cà phê)
2 bags of salt
(2 túi muối)
3 pieces of cake
(3 miếng bánh)
5 kilos of flour
(5 cân bột)
4 slices of bread
(4 lát bánh mì)
- Từ “time” không đếm được khi mang ý nghĩa “thời gian”, và đếm được khi mang nghĩa chỉ “số lần”.
Ví dụ:
I didn’t have time to play with my son
(Tôi không có thời gian chơi với con trai tôi)
I play badminton 3 times a week.
(Tôi chơi cầu lông 3 lần/ tuần)
- Một số danh từ từ như water, money, food,… thỉnh thoảng có thể được dùng ở dạng số nhiều để chỉ các loại hay dạng khác nhau ở vật liệu này.
Ví dụ:
This is the foods that I want to eat.
(Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn ăn)
C – Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
Để người học tiếng Anh có thể hệ thống hóa các đặc điểm nhằm phân biệt các loại danh từ đơn giản hơn, dưới đây là tổng hợp các quy tắc phân biệt 2 loại danh từ này.
Đặc điểm | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Hình thái | Có 2 dạng: số ít và số nhiều. Thêm đuôi “s” hoặc “es” để chuyển từ số ít thành số nhiều | Chỉ có dạng số ít |
Mạo từ | Dùng “a/an” đứng trước khi dùng ở dạng số ít, hoặc kèm mạo từ “the” | Không bao giờ dùng với “a/an”, có thể sử dụng kèm mạo từ “the” |
Số từ | Dùng số từ đứng trước khi muốn chỉ số lượng. Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),… |
Không dùng trực tiếp với số đếm. Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm Ví dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),… |
Từ chỉ lượng | Danh từ đếm được số nhiều đứng sau many, few, a few Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),… |
Danh từ không đếm được đứng sau các từ much, little, a little of, a little bit of Ví dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),… |
Động từ | Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc số nhiều Ví dụ: The girl is beautiful. The girls are beautiful. |
Chỉ dùng với dạng động từ số ít. Ví dụ: Sugar is sweet. |
Một số lưu ý khi phân biệt các loại danh từ
- Một số danh từ không đếm được có dạng giống với danh từ số nhiều, rất dễ gây nhầm lẫn.
Ví dụ: news (tin tức), physics (vật lý), mumps (bệnh quai bị), mechanics (cơ học),…
- Một số danh từ vừa đếm được, vừa không đếm được, nhưng ở mỗi dạng khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Chickens (những con gà) – chicken (thịt gà)
Lights (những cái đèn) – light (ánh sáng)
Times (số lần) – times (thời gian, giờ giấc)
Works (tác phẩm) – work (công việc)
- Một số cụm từ có thể dùn với cả danh từ đếm được và không đếm được: the, some, any, enough, plenty of, no, lots of, a lot of
Ví dụ:
Đếm được: the dogs, some chairs, any movies, a lot of pineapples…
Không đếm được: some flour, no oil, plenty of water…
- Một số từ là danh từ đếm được trong ngôn ngữ khác, nhưng lại không đếm được trong tiếng Anh.
Ví dụ: advice, furniture, information, traffic, trouble,….
|| Kiến thức ngắn gọn súc tích về cách dùng các thì trong tiếng Anh.
D – Bài Tập Danh Từ Đếm Được và Không Đếm Được
Bài 1: Điền a/an/some/any vào chỗ thích hợp
- There is ___ fish in the tank.
- There is ___food on the dish.
- There isn’t ___ juice left in the fridge.
- There are ___ bottles in the basket.
- There aren’t ___ apples in the tree.
- There aren’t ___ children in the room.
- There is ___ room in the house.
- There is ___ cheese in the sandwich.
- There aren’t ___ buses at this time of the day.
- There are ___ puppies in the box.
- There is not ___ butter in my house.
- There is ___ potato in the garden.
Đáp án
- a
- some
- any
- some
- any
- any
- a
- some
- any
- many
- many
- much
Bài 2: Xếp loại các danh từ dưới đây
- cake →
- cheese →
- poem →
- bedroom →
- minute →
- coffee →
- person →
- housework →
- bottle →
- apple →
Đáp án
- Không đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Đếm được
Bài 3: Ghép các danh từ cho dưới đây với các từ chỉ lượng tương ứng bên dưới:
jam, bread, water, oil, juice, advice, sugar, coffee, badminton, chocolate
- a piece of ………
- a packet of ………
- a bar of ………
- a glass of ………
- a cup of ………
- a bottle of ………
- a slice of ………
- a barrel of ………
- a game of ………
- a jar of ………
Đáp án
- a piece of advice
- a packet of sugar
- a bar of chocolate
- a glass of water/juice
- a cup of coffee
- a bottle of water/juice
- a slice of bread
- a barrel of oil
- a game of badminton
- a jar of jam
Bài tập 4: Chọn phương án đúng
- Light/a light comes from the sun.
- Did you raise these tomato/tomatoes in your garden?
- We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
- I had to buy a/some bread for breakfast.
- Bad news don’t/doesn’t make people happy.
- My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.
Đáp án
- light
- tomatoes
- bad luck
- some
- doesn’t
- my hair is
Tiếng Anh là một môn học chú trọng quá trình thực hành ngôn ngữ của người học.
Bên cạnh việc tìm hiểu, tiếp nhận và học hỏi những kiến thức mới, người học tiếng Anh cũng cần thường xuyên thực hành lý thuyết mỗi ngày để nhớ lâu hơn, nhanh hơn, đạt kết quả học tập tốt hơn.
Trên đây là những khái niệm cơ bản, đặc điểm và cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh.
Hy vọng sau bài viết này, mỗi độc giả đều đã có cho mình kiến thức bổ ích về danh từ trong tiếng Anh và dễ dàng phân biệt hai loại danh từ này.
Đừng quên luyện tập với nhiều dạng bài tập mới và tìm thêm, học thuộc những danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh để hạn chế lỗi sai nhé.
Hãy like, chia sẻ và tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật nhiều tin tức, thông tin mới nhất và những kiến thức hữu ích.
Chúc các bạn thành công!
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.