Sở hữu cách là một cấu trúc sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa các đối tượng với nhau.
Khác với tiếng Việt gói gọn trong từ “của”, tiếng Anh sử dụng sở hữu cách cùng với một số cấu trúc khác cũng với ý nghĩa như thế.
Để nắm được toàn bộ kiến thức từ khái niệm, cấu tạo, cách dùng và các cấu trúc có thể thay thế được sở hữu cách, cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Ngoài ra, bài viết này còn tổng hợp một số các dạng bài tập hay gặp khi học về sở hữu cách giúp củng cố những kiến thức vừa học.
1. Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?
Sở hữu cách ở trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp giúp thể hiện được sự sở hữu hoặc là mối quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng với nhau.
Ví dụ:
- Sở hữu cách được sử dụng để diễn tả sự sở hữu của người và vật: Linh’s bag (ba lô của Linh), dog’s tail (đuôi của con chó).
- Sở hữu cách diễn tả mối quan hệ: Jenny’s brother (anh trai của Jenny), Mina’s daughter (con gái của Mina).
Sở hữu cách dùng để diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu giữa những danh từ với nhau thường là chủ sở hữu và vật sở hữu. Sở hữu cách ở trong tiếng Anh thường hay ký hiệu là “’s” ngay phía sau những danh từ tận cùng không phải “s” hay “es”. Ví dụ như:
This is Anna’s bird.
Đây là con chim của Anna.
Mary’s hair is red.
Tóc của Mary màu đỏ.
2. Cấu tạo của sở hữu cách trong tiếng Anh
Cấu tạo của sở hữu cách ‘s giải thích cho câu hỏi sau sở hữu cách là gì. Cấu tạo của sở hữu cách như sau:
Lưu ý: Danh từ đằng sau ‘s không được có mạo từ. Ví dụ như sau:
Linda’s bag: Chiếc túi của Linda
Tony’s hat: Chiếc mũ của Tony
Lien’s hair: Mái tóc của Lien
3. 8 cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
Muốn sử dụng đúng cách sở hữu cách trong tiếng Anh, cần phải lưu ý đến danh từ sở hữu cách muốn thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng phía trước) như thế nào. Với từng loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng với những trường hợp khác nhau.
3.1. Sở hữu cách với danh từ số ít
Sau những danh từ để chỉ vật và người có quyền sở hữu thì phải thêm đuôi (‘s) .
Ví dụ như sau:
Tony’s notebook: Vở của Tony
The girl’s toy: Đồ chơi của cô bé.
Lưu ý: Với một số trường hợp đặc biệt, danh từ sở hữu sẽ thường hay bị nhầm lẫn về dạng viết tắt động từ tobe là “is”.
Ví dụ:
Mrs. Lien’s a beautiful woman = Mrs. Lien is a beautiful woman
Bà Liên là một người phụ nữ xinh đẹp.
3.2. Sở hữu cách với danh từ số nhiều có tận cùng là “s”
Đằng sau những danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật sở hữu cách trong tiếng Anh, ta không cần thêm (‘s) mà chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào sau danh từ đó.
Ví dụ: “my brothers’ colleagues”: các đồng nghiệp của các anh trai tôi.
➡ Các anh trai tôi “my brothers” là một danh từ số nhiều để chỉ người có kết thúc bằng “s”, vì vậy không cần phải thêm (‘s) vào phía sau chữ “brothers” nữa mà chỉ cần phải thêm dấu phẩy (‘) vào sau như ví dụ trên.
3.3. Sở hữu cách với danh từ số nhiều có tận cùng không là “s”
Có một số các danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc mà không có “s” ở cuối, để thể hiện được sự sở hữu trong tiếng Anh thì vẫn có thể thêm vào đuôi (‘s).
Ví dụ: “Her children’s toys”: Những đồ chơi của những đứa bé nhà cô ấy.
Dưới đây là danh sách tham khảo một số danh từ bất quy tắc thường được sử dụng khi chuyển chúng sang dạng số nhiều:
sheep (con cừu) ➡ sheep
tooth (chiếc răng) ➡ teeth
foot (ngón chân) ➡ feet
person (con người) ➡ people
fish (con cá) ➡ fish
child (trẻ em) ➡ children
deer (con hươu) ➡ deer
man (đàn ông) ➡ men
offspring (con cháu) ➡ offspring
woman (người phụ nữ) ➡ women
datum (dữ liệu) ➡ data
goose (con ngỗng) geese
medium (truyền thông) ➡ media
bacterium (vi khuẩn hoặc vi trùng) ➡ bacteria
mouse (con chuột) ➡ mice
crisis (khủng hoảng) ➡ criteria
3.4. Sở hữu cách với danh từ có tận cùng là nhiều chữ “s”
Khi gặp trường hợp danh từ có tận cùng là nhiều chữ “s”, có thể sử dụng sở hữu cách với cả 2 cách đó là thêm ‘s hoặc ‘ vào phía sau của danh từ:
Ví dụ 1:
Where is Jess’s dog?
Con chó của Jess ở đâu?
Where is Jess’ laptop?
Máy tính xách tay của Jess ở đâu?
Ví dụ 2:
This is my boss’ house.
Đây là ngôi nhà của ông chủ tôi.
You’d better answer your boss’s question right away.
Tốt hơn bạn nên trả lời câu hỏi của ông chủ ngay.
Lưu ý: số nhiều của danh từ “boss” là “bosses”, chỉ cần thêm dấu nháy ‘ vào phía sau:
Ví dụ:
He goes crazy with all his bosses’ requests.
Anh ấy phát điên vì tất cả yêu cầu của các sếp của anh ấy.
Với những tên cổ điển, hoặc tên thuộc trong kinh thánh thì chỉ cần thêm dấu nháy ‘ vào phía sau danh từ:
Ví dụ:
Moses’ name: tên của Moses
Jesus’ appearance: ngoại hình của Jesus
Ulysses’ mother: mẹ của Ulysses
Lưu ý: Cách sử dụng thêm ‘s vẫn được rất nhiều người dùng.
Ví dụ:
Moses’s wife: Vợ của Moses
3.5. Sở hữu cách trong danh từ ghép
Đối với sở hữu cách ở trong tiếng Anh với danh từ ghép thì cần thêm đuôi (‘s) vào ngay đằng sau.
Ví dụ:
Her sister-in-law’s dress: Chiếc đầm của chị dâu cô ấy.
3.6. Sở hữu cách trong câu có nhiều chủ ngữ
Việc sử dụng dấu sở hữu cách trong tiếng Anh (‘s) còn cần phụ thuộc vào chủ sở hữu có cùng một hành động hay những hành động riêng lẻ. Ví dụ:
Lisa’s and Tony’s new bikes are in the basement
Những chiếc xe đạp mới của Lisa và của Tony đều ở dưới tầng hầm.
3.7. Sở hữu cách trong danh từ riêng
Đối với các danh từ riêng thì sẽ sử dụng sở hữu cách cùng với tên gọi.
Ví dụ:
I like Minh’s flowers
Tôi thích những bông hoa của Minh.
Đối với những tên riêng với đuôi là chữ “s” thì chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào đằng sau.
Ví dụ:
This is Smiths’ car
Đây là xe ô tô của gia đình Smith.
3.8. Sở hữu cách với cấu trúc “of”
“Of” trong tiếng anh có nghĩa là “của” khi sử dụng để biểu đạt quan hệ sở hữu.
Ví dụ: A bag of him: chiếc ba lô của anh ấy.
Thông thường, có thể sử dụng “of” với những từ beginning, the end, bottom, middle, back, front, side…
Ví dụ: the front of the hotel : phía trước của khách sạn.
4. Một số cách khác thay thế cho sở hữu cách
Ngoài những cách sử dụng sở hữu cách để thể hiện được sự sở hữu hoặc là mối quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng với nhau thì cũng có thể sử dụng các cách khác để thay thế cho sở hữu cách. Chúng có thể là đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, đại từ “whose” hay giới từ of. Cùng theo dõi để tìm hiểu từng đặc điểm của từng cách thay thế.
4.1. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu chính là một hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, chúng giúp bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ xuất hiện trong câu.
Cách quy đổi từ đại từ nhân xưng sang đại từ sở hữu được thể hiện ở bảng dưới đây:
ĐẠI TỪ (Personal pronouns) | ĐẠI TỪ SỞ HỮU (Possessive pronouns) |
I | Mine |
You | Yours |
He | His |
She | Hers |
We | Ours |
They | Theirs |
Lưu ý: it không tồn tại ở dạng đại từ sở hữu.
Cách sử dụng:
Đại từ sở hữu mà không có danh từ phía sau.
Ví dụ:
That ring is mine.
Chiếc nhẫn đó là của tôi.
The company is theirs.
Công ty của họ.
We went on holiday with some colleagues of ours.
Chúng tôi đã đi nghỉ mát với một vài người đồng nghiệp của chúng tôi.
Không sử dụng các mạo từ (a, an, the) vào phía trước của đại từ sở hữu.
Ví dụ:
That smartphone is mine.
Chiếc điện thoại đó là của tôi
NOT: That smartphone is a mine.
Sở hữu kép là khi đại từ sở hữu đứng đằng sau giới từ of.
Ví dụ:
Is Jenny a best friend of yours? (= one of your best friends)
Có phải Jenny là một bạn thân của bạn hay không? (= một trong số người bạn thân)
Jack borrowed some pens of mine. (= some of my pens)
Jack mượn một vài cái bút của tôi. (= vài cái bút trong số những chiếc bút của tôi)
Lưu ý: Không sử dụng ‘s đối với đại từ sở hữu.
4.2. Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu đứng phía trước danh từ, sử dụng khi nói đến các bộ phận của cơ thể và những gì vật có thể kết hợp hoặc trang trí lên cơ thể.
Ví dụ:
My nails are red.
Móng tay của tôi có màu đỏ.
Lisa’s wearing her new skirt.
Lisa đang mặc chiếc váy ngắn mới.
Cách quy đổi từ đại từ nhân xưng sang tính từ sở hữu:
ĐẠI TỪ (Personal pronouns) | TÍNH TỪ SỞ HỮU (Possessive adjectives) |
I | My |
We | Our |
You | Your |
He | His |
She | Her |
It | Its |
They | Their |
Cách sử dụng:
Luôn đi phía trước danh từ:
Ví dụ:
My feet are cold.
Bàn chân của tôi bị lạnh.
Tính từ sở hữu sẽ dựa vào người sở hữu (hay còn gọi là đại từ nhân xưng) chứ không thể thay đổi chỉ dựa trên số lượng của những danh từ bị sở hữu:
Ví dụ:
Linda dates her boyfriend.
Linda hẹn hò với bạn trai của cô ấy.
Linda played games with her sisters.
Linda chơi game với các chị em của cô ấy.
Trong câu đầu tiên thì danh từ đi sau ở dạng số ít, ở câu phía sau danh từ đi kèm ở dạng số nhiều, nhưng có thể thấy rằng her (của cô ấy) trong 2 câu đều ở dạng số ít, vì nó dựa vào đại từ nhân xưng là Linda (số ít) .
4.3. Đại từ “Whose”
“Whose” là một hình thức sở hữu của từ “Who”.
Sử dụng “Whose” phía trước danh từ bị sở hữu.
Ví dụ:
Whose dresses are these?
Những chiếc váy này là của ai?
This is Kien, whose friend went to high school with me.
Đây là Kiên, bạn của anh ấy học cùng trường cấp ba với tôi.
Whose có thể được sử dụng với danh từ hoặc không.
Ví dụ 1:
Whose cup is this?
Whose is this?
Ví dụ 2:
Whose pants are these?
Whose are these?
4.4. Giới từ “of” chỉ sở hữu
Ví dụ:
The door of the house: Của ra vào của ngôi nhà
Cách sử dụng:
Cách 1: Sử dụng với những danh từ là các sự vật không phải vật sống như các đồ vật.
Ví dụ:
The door of the house: Cửa của ngôi nhà
The keys of the classroom: Chìa khóa của lớp học
Cách 2: Sử dụng với những danh từ để chỉ khái niệm hay ý tưởng.
Ví dụ:
The title of the comic book: Nhan đề của cuốn truyện tranh
The owner of the shop: Chủ sở hữu của cửa hàng
The result of the project: Kết quả của dự án
Lưu ý: có thể sử dụng cấu trúc là danh từ + danh từ:
Ví dụ:
The house door
The shop owner
Cách 3: Sử dụng với the beginning/middle of/end…, the bottom/top of…, the back/front/side of…
Ví dụ:
The top of the mountain: Đỉnh của ngọn núi
The end of the week (Cuối của tuần)
Cách 4: Sử dụng với danh từ để chỉ người khi mà danh từ ấy được theo phía sau bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
What’s the name of the woman who lives next door?
Người phụ nữ sống ở nhà bên tên là gì thế?
The house of the youngest man in the city is new one.
Ngôi nhà của người đàn ông trẻ nhất trong thành phố là một ngôi nhà mới.)
Cách 5: Sử dụng với những danh từ có a, an đứng phía trước.
Ví dụ:
I’m an anti fan of Mono.
Tôi là anti fan của Mono.
Cách 6: Sử dụng với sở hữu kép (tiếng anh là double possessive): có hai cấu trúc ‘s và of xuất hiện trong cùng một câu.
Ví dụ:
My family saw a play of Mendel’s. (= one of Mendel’s plays)
Gia đình tôi xem một vở kịch của Mendel. (= một trong những vở kịch của Mendel.)
A son of Mrs. Anna’s has opened a fashion shop. (= one of Mrs Anna’s sons)
Một người con trai của bà Anna đã mở một cửa hàng thời trang. (= một trong những người con trai của bà Anna.)
Lưu ý:
Chúng ta không được sử dụng of khi nói tới những vật có quyền sở hữu của con người, hoặc những đặc điểm và quan hệ… của một quốc gia hay tổ chức hoặc của người, con vật…
Ví dụ:
Lisa’s bedroom is at the end of the corridor.
Phòng ngủ của Lisa ở cuối hành lang.
NOT: The bedroom of Lisa
Be careful. Don’t step on the dog’s tail!
Cẩn thận. Đừng dẫm lên đuôi con chó!
NOT: The tail of the dog
Có rất nhiều trường hợp có thể sử dụng ‘s hoặc of:
Sử dụng với danh từ thể hiện một tổ chức hoặc một nhóm người:
Ví dụ:
The government’s rule or The rule of the government: Luật của chính phủ
The company’s failure or The failure of the company: Thất bại của công ty
Khi danh từ là một tên riêng có tận cùng là “s”:
Ví dụ:
This is a picture of Jack’s wife.
Đây là bức ảnh của vợ Jack.
Where is Minh’s photo?
Bức ảnh của Minh ở đâu?
Sử dụng với những phương tiện giao thông di chuyển (xe máy, máy bay, ô tô, thuyền…)
Ví dụ:
The plane’s wings or The wings of the plane: Cánh máy bay
The train’s cooling system or The cooling system of the train: Hệ thống làm mát của xe lửa
Lưu ý: cách sử dụng “of + danh từ” phổ biến hơn khi so sánh với cách thêm dấu “‘s”.
Xem thêm kiến thức về các thì trong tiếng Anh
5. Bài tập về sở hữu cách trong tiếng Anh
Các dạng bài tập sở hữu cách tự luận và trắc nghiệm dưới đây giúp củng cố và kiểm tra phần kiến thức vừa học phía trên. Cùng làm bài tập sở hữu cách lớp 6 và chấm điểm cho bản thân bằng những đáp án Eng Breaking đã tổng hợp.
5.1. Bài tập tự luận
Bài 1. Điền một sở hữu cách thích hợp ‘s hoặc ‘ vào những chỗ trống
1. Sam and Conan are wife and husband. Conna is Sam ……… husband.
2. Lina is the owner of this car. It’s Lina ……………. car.
3. The prince and princess live in a significant palace. The prince and princess…………… palace is magnificent .
4. We were having a birthday party at John …………. house last month.
5. My sister was born on 17th June. The 17th of June is my sister …………….. birthday.
6. Mr. Messi makes delicious cookies. Mr. Messi …………. cookies are delicious.
7. Mr and Mrs Jacky have a daughter, Lisa. Mr and Mrs Jacky are Lisa…………….. parents.
Đáp án:
1. Sam’s husband
2. Lina’s car
3. Princess’s palace
4. John’ house
5. sister’s birthday
6. Mr. Messi’s cookies
7. Lisa’s parents
Bài 2. Viết lại những cụm từ dưới đây
1. The shoes of Sehun ⇒ ………………………..
2. The chain of her friend ⇒ …………………..
3. The brothers of Mendel ⇒ ………………
4. The skirts of the receptionists. ⇒ ………………..
5. Misa has a beautiful rabbit. ⇒ …………………
6. The students have a great Biology teacher. ⇒ ………………
7. Jack has a new jacket. ⇒ …………………
8. Mrs.Lina has a red dress. ⇒ ………………
Đáp án:
1. Sehun’s shoes
2. her friend’s chain
3. Mendel’s brothers
4. the receptionists’ skirts
5. Misa’s beautiful rabbit
6. The student’s great Biology teacher
7. Jack’s new jacket
8. Mrs.Lina’s red dress
Bài tập 3: Hãy xác định các thành phần thể hiện sự sở hữu ở những câu dưới đây:
1. His Maths teacher encouraged him to study Biology at university.
2. Lina’s one of my childhood best friends.
3. The manager’s idea was very creative.
4. I’ve told you my telephone number. Can you tell me yours?
5. It’s the president’s responsibility to ensure safety for his citizens.
6. It’s unjust that her salary is lower than mine while our workload is the same.
7. My badminton team’s spirit is higher than theirs, so I guarantee that this match will be mine.
8. The examiners gave the author much favor because he’s a friend of theirs.
9. The Maths teacher discussed the students’ mistakes with their parents.
10. John’s done a great project in his final exam.
Đáp án:
1. His Maths teacher
2. My childhood best friends
3. The manager’s idea
4. my telephone number – yours
5. president’s responsibility – his citizens
6. her salary – mine – our workload
7. My – team’s spirit – theirs – mine
8. theirs
9. students’ mistakes – their parents
10. his final exam
Bài tập 4: Hãy điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với thông tin đã cho:
1. If I leave my house at 6 o’clock and drive to the train station, we arrive at about 9.
So it’s about ………………………………………… from my house to the train station. (drive)
2. If I leave my house at 8:45 and walk to the company, we get there at 9.
So it takes ………………………………………………… from my house to the company. (walk)
3. I am going on summer holiday on the 7th. I have to be back at work on the 21th.
So we have got ……………………………………………………. (holiday)
4. John went to sleep at 5 o’clock this morning, and then he woke up an hour later.
After that he couldn’t sleep. So last night he only had …………………………….. (sleep)
Đáp án:
1. three hours’ drive
2. fifty minutes’ walk
3. fifteen days’ holiday/
two weeks’ holiday
4. an hour’s sleep
Bài tập 5: Sử dụng các sở hữu cách trong tiếng Anh và viết lại những câu phía dưới:
1. The meeting tomorrow has been canceled.
2. The earthquake last week caused a lot of damage.
3. The only shopping mall in the city has closed down.
4. The weather in Japan is very changeable.
5. Tourism is the main industry in Da Nang.
Đáp án:
1. Tomorrow’s meeting has been canceled.
2. Last week’s earthquake caused a lot of damage.
3. The shopping mall’s only city has closed down.
4. Japan’s weather is very changeable.
5. Da Nang’s main industry is tourism.
5.2. Bài tập trắc nghiệm
Lựa chọn phương án đúng cho những câu dưới đây.
1. David and Sue are husband and wife. David is ________.
A. the husband of Sue
B. Sue’s husband
C. Sues’ husband
D. None of the above
2. This car belongs to Ann. It’s _________.
A. the car of Ann
B. Ann’s car
C. Anns’ car
D. None of the above
3. The princess lives in a very beautiful palace. The_________ is very beautiful.
A. palace of the princess
B. princess’s palace
C. princess’ palace
D. None of the above
4. Have you been to Boston? Yes, I spent two ___________ there.
A. days of holidays
B. holiday’s days
C. holidays’ days
D. None of the above
5. Let’s call your mother at work. Give me the ____________.
A. number of the office
B. office’s number
C. offices’ number
D. None of the above
6. I was with Adina at her house last morning. I was at _________ last morning.
A. the house of Adina
B. Adina’s house
C. Adinas’ house
D. None of the above
7. All the students have put their pens on the table. All the _________ are on the table.
A. pens of the students
B. students’s pens
C. students’ pens
D. None of the above
8. My sister was born on 28th June. The 28th June is _________
A. the birthday of my sister
B. my sister’s birthday
C. my birthday’s sister
D. None of the above
9. I can’t meet you on Saturday because there’s ____________.
A. the wedding of my aunt
B. my aunt’s wedding
C. my aunts’ wedding
D. None of the above
10. Mrs Penn makes delicious cakes. _________ are delicious.
A. The cakes of Mrs Penn
B. Mrs Penn’s cakes
C. Mrs Penns’ cakes
D. None of the above
11. My grandmother has a house next door to us. _________ is next door to ours.
A. The house of my grandmother
B. My grandmother’s house
C. My grandmother’ house
D. None of the above
12. Mr and Mrs Smith have a daughter called Zoe. Mr and Mrs Smith are _________.
A. the parents of Zoe
B. Zoe’s parents
C. the parents’ Zoe’s
D. None of the above
13. John supports Manchester United. They are __________.
A. the favourite soccer team of John
B. John’s favourite soccer team
C. Johns’ favourite soccer team
D. None of the above
14. These bikes belong to my brothers. These are __________.
A. the bikes of my brothers
B. my brothers’s bikes
C. my brothers’ bikes
D. None of the above
15. The dog that is barking is Bello. It is __________.
A. the dog of my sister
B. my sister’s dog
C. my dog’s sisters
D. None of the above
16. She knows my sister Maru very well because she is in _________.
A. the class of my sister
B. my sister’s class
C. my sisters’ class
D. None of the above
17. Where is my article? It is on the ___________.
A. last page of the paper
B. paper’s last page
C. last page’s paper
D. None of the above
18. I caused an accident because __________ was bad.
A. the tire of my car
B. my car’s tire
C. my tire’s car
D. None of the above
19. I love Jisoo, but the problem is that she’s _____________.
A. the girlfriend of my sister
B. my sister’s girlfriend
C. my sisters’s girlfriend
D. None of the above
20. ___________ has to be renewed.
A. The roof of our house
B. Our roof’s house
C. Our house’s roof
D. None of the above
Bảng đáp án:
C1 | C2 | C3 | C4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 |
B | B | B | A | A | B | C | B | B | B |
C11 | C12 | C13 | C14 | C15 | C16 | C17 | C18 | C19 | C20 |
C | B | B | C | B | B | A | A | B | A |
Lời Kết
Sở hữu cách là một phần kiến thức vô cùng đặc trưng và phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh được Eng Breaking tóm gọn tất tần tật trong bài viết này
Ngoài ra, không chỉ lý thuyết mà bài viết còn tổng hợp và sưu tầm những dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm giúp ôn tập tốt phần kiến thức sở hữu cách.
Đừng ngần ngại chia sẻ những thông tin hữu ích như thế này cho bạn bè, người thân cùng những người xung quanh.Theo dõi Eng Breaking hoặc đăng ký khóa học để học thêm nhiều phần kiến thức Tiếng Anh thú vị cùng với đội ngũ của Eng Breaking
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.