Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): Nắm Trọn Kiến Thức Cơ Bản

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản bạn cần nắm rất vững khi học và sử dụng tiếng Anh.

Để hiểu kĩ và vận dụng linh hoạt Thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết thì, công thức cũng như cách sử dụng thì và những trường hợp ngoại lệ cần lưu ý.

Hãy cùng nắm trọn toàn bộ kiến thức của Thì hiện tại tiếp diễn ngay trong bài viết dưới đây.

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn 

Present Continuous Tense – Thì hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả sự việc, hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm người nói nhắc đến và hành động hoặc sự kiện đó chưa chấm dứt, vẫn đang tiếp tục diễn ra tính tới thời điểm hiện tại.

Ví dụ 

     A: What are the children doing?

     B: They are playing badminton in the backyard. 

→ A: Đám trẻ đang làm gì thế?

     B: Chúng đang chơi cầu lông ở sân sau 

(Diễn tả hành động đang diễn ra của đám trẻ tại thời điểm nói)

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Các dấu hiệu liệt kê dưới đây sẽ giúp bạn nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp khác nhau. Các câu có từ, cụm từ thuộc các nhóm sau thường được dùng để diễn tả hành động, sự kiện của thì hiện tại tiếp diễn.

Tổng hợp dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm người nói nhắc đến

  • this month: tháng này
  • this week: tuần này
  • these days: dạo này/ mấy ngày nay

2.2. Các cụm từ hoặc trạng từ diễn tả tần suất cao

  • all the time: mọi lúc
  • always: luôn luôn
  • usually: thường xuyên
  • constantly: liên tục
  • regularly: thường xuyên

2.3. Các cụm từ hoặc trạng từ chỉ thời điểm nói:

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at present: hiện tại
  • at the moment: ngay bây giờ, ngay tại thời điểm hiện tại

2.4. Những động từ ngắn, câu mệnh lệnh ngắn gây chú ý

  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen!: Nghe kìa!
  • Keep silent!: Hãy im lặng!
  • Watch out!: Cẩn thận/coi chừng!

3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được khái quát thành 3 dạng cấu trúc chính, theo các thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. 

Bảng dưới tổng hợp công thức thì hiện tại tiếp diễn cùng các ví dụ cụ thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đặt câu cho thì này.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + am/ is/ are + V-ing He is calling the customers to ask for a meeting.(Anh ấy đang gọi điện cho khách hàng để yêu cầu một cuộc gặp.) 
Phủ định S + am/ is/ are + not + V-ing She is not watching news at the moment.(Cô ấy đang không xem tin tức ngay lúc này.)
Nghi vấn Am/ Is/ Are + S + V-ing? Are you using this computer? (Bạn đang sử dụng máy tính này không?) → Yes, I am (Có, tôi đang dùng)No, I am not (Không, tôi đang không dùng.)

4. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

6 cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh, trường hợp khác nhau.

Hãy tham khảo các cách dùng thì hiện tại tiếp diễn dưới đây để vận dụng thì đúng ngữ cảnh và hiệu quả hơn. 

Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả hành động/sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói The children are playing video games at the moment.
Bọn trẻ đang chơi trò chơi điện tử vào lúc này.

I am preparing for lunch right now.
Tôi đang chuẩn bị cho bữa trưa ngay bây giờ.
Diễn tả hành động/sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói These days, Lan is studying hard for her exam.
Những ngày này, Lan đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi của mình.

His family is finding a new apartment near the daughter’s school.
Gia đình anh ấy đang tìm một căn hộ mới gần trường học của con gái.
Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong tương lai gần (một kế hoạch đã định sẵn) We are going to a summer festival this Sunday.
Chúng tôi sẽ tham dự một lễ hội mùa hè vào chủ nhật này.

Kim is attending a marathon tomorrow.
Kim sẽ tham dự một cuộc chạy marathon vào ngày mai.
Diễn tả hành động/sự việc xảy ra lặp đi lặp lại vào cùng 1 thời điểm nhất định At 7 a.m., I am taking a bus to go to work. (Lúc 7 giờ sáng, tôi bắt xe buýt để đi làm.)In the evening, the mother is usually telling stories to her children. (Buổi tối, mẹ thường kể chuyện cho con nghe.)
Diễn tả sự khó chịu của mình đối với một hành động/sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần Tom is always making noise late at night with his guitar. (Tom luôn gây ồn ào vào đêm khuya với cây đàn guitar của mình.)They are continually using my speakers without asking for permission. (Họ liên tục sử dụng loa của tôi mà không xin phép.)
Diễn tả một sự việc mới, đối lập hoặc phát triển hơn trước đó Most young people are communicating through social media these days. (Hầu hết những người trẻ tuổi đang giao tiếp thông qua phương tiện truyền thông xã hội những ngày này.)Her sister is going to work by car instead of by motorbike. (Chị gái cô ấy sẽ đi làm bằng ô tô thay vì đi xe máy.)

5. Cấu tạo động từ V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn

Các động từ trong câu sẽ được chia theo từng thì cụ thể. Khi đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn, các động từ bắt buộc phải thêm đuôi “-ing” để đúng với cấu trúc câu. 

Tuy nhiên, khi chia động từ, các bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt được quy ước từ trước để khi làm bài sẽ chính xác nhất. Mời bạn xem cụ thể các quy tắc cần ghi nhớ về cách thêm ing thì hiện tại tiếp diễn dưới đây

Trường hợp Cách chia động từ Ví dụ
Động từ kết thúc bằng chữ “e” Bỏ “e”, thêm “ing”
Lưu ý: động từ kết thúc bằng “ee” thì chỉ cần thêm đuổi “ing”
Care → CaringMeasure → MeasuringUse → Using
Lưu ý:Agree → AgreeingSee → Seeing
Động từ có đuôi “ie” Đổi đuôi “ie” thành “y”, sau đó thêm “ing” Tie → TyingVie → VyingDie → DyingLie → Lying
Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng cặp “nguyên âm + phụ âm” Nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing” Hit → HittingRun → RunningStop → Stopping

6. Động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, bạn cũng cần chú ý ghi nhớ các trường hợp động từ không được chia ở thì này. 

6.1. Động từ nối liên quan đến tri giác, giác quan

  • taste: có vị
  • look: trông có vẻ
  • smell: có mùi
  • seem: có vẻ
  • sound: nghe có vẻ

VD: The food seems to be undercooked. (Thức ăn có vẻ như chưa được nấu chín)

KHÔNG dùng: The food is seeming to be undercooked. 

6.2. Các động từ về 1 số cảm xúc, mong muốn, nhu cầu

  • want: muốn
  • need: cần
  • like: thích
  • hate: ghét
  • love: yêu
  • dislike: không thích

VD:

  • I want to book a ticket for the concert this Friday. (Tôi muốn đặt một vé cho buổi hòa nhạc vào thứ Sáu này.)

KHÔNG dùng: I am wanting to book a ticket for the concert this Friday.

  • We dislike the TV shows on Monday night. (Chúng tôi không thích những chương trình TV vào tối thứ 2)

KHÔNG dùng: We are disliking the TV shows on Monday night.

Xem thêm:

Kho 101+ Từ Vựng Biểu Đạt Cảm Xúc Tiếng Anh

Vui Vẻ Tiếng Anh Là Gì? 50+ Idioms Thể Hiện Niềm Vui

Tức Giận Tiếng Anh Là Gì? 21+ Cụm Từ Bày Tỏ Tức Giận Bằng Tiếng Anh

6.3. Các động từ liên quan đến suy nghĩ, nhận thức, quan điểm

  • know: biết (điều gì hoặc ai đó)
  • understand: hiểu
  • think: cho rằng, nghĩ
  • realize: nhận ra 
  • believe: tin tưởng, tin rằng
  • remember: nhớ (về sự kiện, hành động nào đó trong quá khứ/nhớ cần làm gì)
  • forget: quên điều gì đó hoặc quên làm điều gì đó

VD:

  • Tom believes that his teammate can finish first in the race. (Tom tin rằng đồng đội của anh ấy có thể hoàn thành đường chạy đầu tiên)

KHÔNG dùng: Tom is believing that his teammate can finish first in the race.

  • The team forgets what is the next step of the games now. (Hiện tại nhóm đang quên bước tiếp theo của trò chơi là gì.)

KHÔNG dùng: The team is forgetting what is the next step of the games now.

6.4. Động từ “be”

Trong thì hiện tại tiếp diễn, “be” là động từ ít khi được sử dụng. Tuy nhiên khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh có thể gây nhầm lẫn, bạn cũng cần lưu ý kỹ khi sử dụng từ này.

Ví dụ: 

KHÔNG đặt câu là “I am being happy now.” mà chỉ cần dùng “I am happy now.”

7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Sau khi tìm hiểu các kiến thức về Thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể luyện tập bằng một số bài tập sau để vận dụng tốt hơn. 

Engbreaking gửi bạn bài tập tự luận và trắc nghiệm về thì hiện tại tiếp diễn ngay dưới đây. 

7.1. Bài tập tự luận

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc của các câu sau:

  1. Watch out! A car ________  (run) to you.
  2. My brothers ________  (not/ drink) bubble tea at present.
  3. Jane (play) ________  the guitar at the moment?
  4. Linh ________ on the phone now. (talk)
  5. Hoa and Lan (not, play) ________  football at present.
  6. Please, stop! You ________   (drive) so fast!
  7. Look! They (hang)  ________ out together.
  8. He (not teach) ________  in the Physics class right now.
  9. What (do/ they) ________  at the moment?
  10.  I (not/ do) ________ anything at the moment.

Đáp án:

  1. is running
  2. are not drinking
  3. Is Jane playing
  4. is talking
  5. are not playing
  6. are driving
  7. are hanging
  8. is not teaching
  9. are they doing
  10. am not doing

Exercise 2: Sắp xếp các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng.

  1. are/ my parents/ watching/ right now/ news/ .
  2. playing music/ at night/ the band/ constantly/ is/ .
  3. the children/ going/ where/ are/ at the moment/ ?
  4. visiting/ us/ is/ this weekend/ my uncle/ .
  5. the highest mountain/ in town/ climbing up/ that girl/ is/ .
  6. a lot/ these days/ is studying/ my son/ .
  7. is watching/ this month/ our family/ an interesting TV program/.
  8. Linh/before sleep/at 9p.m/ reading/ is usually/ a book/.
  9. The customer/ about/ is asking/ the best product/of the brand./
  10. Tim/ Is / with/ his/ friends/ at/home/holding/a party/?

Đáp án:

  1. My parents are watching news right now.
  2. The band is constantly playing music at night.
  3. Where are the children going at the moment?
  4. My uncle is visiting us this weekend.
  5. That girl is climbing up the highest mountain in town.
  6. My son is studying a lot these days.
  7. Our family is watching an interesting TV program this month. 
  8. At 9 p.m, Linh is usually reading a book before sleep. 
  9. The customer is asking about the best product of the brand.
  10.  Is Tim holding a party with his friends at home?

7.2. Bài tập trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng (A, B,C,D) và điền vào chỗ trống trong câu sau:

  1. She _______ thirsty. Let’s have something to drink. 

A. is feeling        B.  have been feeling             C. feel            D. have felt 

  1. My little sister _______ a picture right now.

A. isn’t drawing     B. isn’t draw       C.don’t painting    D. aren’t painting 

  1. At the moment, Nhung ____  in the kitchen, her friends ____ TV.

A.  cooks – watch                  B. is cooking – is watching

C.  is cooking – are watching                             D. cook – watch

  1. Anna ___ usually ____ me on Sunday, but she didn’t come last Sunday.

A. have been visiting     B. is visits       C. is visitng             D. is visited

  1. Are they ____ the trees in the garden now?

A. water     B. watering     C. waters        D. watered

  1. My father ____  the bathroom’s door at the moment.

A. is repairing       B. repair      C. are repairing   D. doesn’t repair

  1. Keep silent! You  ____ so loudly in the class.

A. talking       B. are talking     C. don’t talk        D. talks

  1. It’s 6 p.m., my mother and my sister _____ dinner in the kitchen.

A. doesn’t prepare      B. prepare     C. is preparing       D. are preparing

  1. Where ___ they ____ on vacation this month?

A. are … going     B. are … go   C. does … going       D. not … go

  1. ___ our sons ___ their assignment in the room?

A. Does … do       B. Are … doing    C. Is … doing     D. Are … do

  1. Look! It ___ hard.  We have to go home.

A. rains          B. raining     C. is raining     D. not raining

  1. The group ___  the new products in the meeting room right now.

A. introduce     B. introduced      C. are introducing    D. is introducing

Đáp án:

  1. A
  2. A
  3. C
  4. C
  5. B
  6. A
  7. B
  8. D
  9. A
  10. B
  11. B
  12. D

Lời kết

Bài viết trên Eng Breaking đã tổng hợp “tất tần tật” các kiến thức bạn cần hiểu rõ và một số bài tập về Thì hiện tại tiếp diễn. 

Sau khi đọc, bạn có thể tạo riêng cho mình một sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn gồm các nội dung vừa học từ khái niệm đến cách dùng và các lưu ý để khái quát kiến thức và ôn luyện tốt hơn.

Đừng quên theo dõi Eng Breaking để cập nhật và học thêm về các thì trong tiếng Anh quan trọng khác.

Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

1,189 Bình luận
 
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả

    Ngọc Hân

    Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp

    Hương Lý

    Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

    Trang Mie

    Học có dễ không ạ, m hay nản lắm

    ThíchPhản hồi20 giờ
  • Luyện nói tiếng Anh phù hợp cho mọi đối tượng

    Phương Anh

    Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa

    ThíchPhản hồi2 phút
  • Ngữ pháp tiếng Anh

    Linh Đàm

    Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
    Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Học tiếng Anh có chủ đích - Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhất

    Hương Trần

    Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Các trang web học tiếng Anh

    Long

    b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?

    ThíchPhản hồi5 giờ
  • App học tiếng Anh

    Phi

    Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!

     

    Thích Phản hồi15 phút
  • Thì hiện tại đơn

    Trịnh Vy

    Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
    Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
    Thực sự cách học này ổn áp lắm!

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì quá khứ đơn

    Phương Kyu

    app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì tương lai

    Chị Ba

    mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa

    ThíchPhản hồi1 ngày
Thì hiện tại tiếp diễn

Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *