Thì quá khứ đơn là một phần ngữ pháp quan trọng cần nhớ bởi nó là một trong những thì cơ bản của tiếng Anh.
Để hiểu sâu và vận dụng chính xác, bạn cần tìm hiểu kỹ từ khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng thì và luyện tập với nhiều dạng bài tập.
Hãy cùng tìm hiểu “tất tần tật” về Thì quá khứ đơn cùng Eng Breaking ngay trong bài viết dưới đây!
1. Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là 1 trong các thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một sự việc hay hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
– Me and my sisters went shopping yesterday.
Tôi và các chị em tôi đã đi mua sắm hôm qua.
– He didn’t go to school last Thursday morning.
Cậu ta không đến trường sáng hôm thứ Năm.
2. Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn có 2 dạng là dạng động từ To Be và động từ thường. Cùng Eng Breaking tìm hiểu công thức quá khứ đơn dưới đây nhé!
2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
Loại câu | Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + was/ were +… Lưu ý: I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were |
– I was at my aunt’s house yesterday afternoon. Tôi đã ở nhà dì tôi chiều hôm qua.– – They were in Sydney on their summer vacation last year. Họ đã ở Sydney vào kỳ nghỉ hè tháng trước. |
|
Phủ định | S + was/ were + not | – Tommy wasn’t at home last Sunday. Tommy đã không ở nhà hôm chủ nhật. – They weren’t happy because their team lost the competition. Họ không vui vì đội của họ đã thua trong cuộc thi. |
|
Nghi vấn | Yes/No question | Was/ Were + S +…?Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. |
– Were you sad when you didn’t get good marks in Physics? Con buồn vì không đạt điểm tốt môn Vật Lý à? → Yes, I was./ No, I wasn’t. |
WH- question | WH-word + was/ were + S (+ not) +…? S + was/ were (+ not) +…. |
– What was the weather like yesterday morning? Thời tiết sáng hôm qua như thế nào? – Why were you angry? Tại sao bạn lại tức giận? |
2.2. Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường
Loại câu | Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + V2/ed +… | – I went to the supermarket near my house to buy some food yesterday evening. Tôi đã tới siêu thị để mua một chút đồ ăn vào tối hôm qua. – We visited New York last summer vacation. Chúng tôi du lịch New York vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. |
|
Phủ định | S + did not + V (nguyên mẫu) | – They didn’t accept our requirements. Họ không chấp nhận yêu cầu của chúng tôi. – She didn’t show me how to use the computer. Cô ấy không chỉ cho tôi cách sử dụng máy tính. |
|
Nghi vấn | Yes/No question | Did + S + V (nguyên thể)? Yes, S + did. No, S + didn’t. |
– Did you give her the lipstick? Bạn đã đưa thỏi son cho cô ấy phải không? → Yes, I did./ No, I didn’t. – Did Ronaldo play for Manchester United? Có phải Ronaldo từng chơi cho Manchester United không? → Yes, he did./ No, he didn’t. |
WH- question | WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? S + V-ed +… |
– What did you do last weekend? Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước? – Why did she break up with you? Tại sao cô ấy lại chia tay anh? |
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Động từ dùng trong thì quá khứ đơn được chia ở dạng V2.
Trong đó, đa số động từ V2 được tạo thành bằng cách thêm “ed” nhưng cũng có các động từ V2 không tuân theo quy tắc này.
Xem thêm: Cách Phát Âm ED, S, ES: Hướng Dẫn Toàn Diện
3.1. Thêm “-ed” vào sau động từ có quy tắc
Đa số động từ chia ở V2 bằng cách thêm “ed” theo các quy tắc sau:
- Thông thường ta thêm đuôi “ed” vào cuối động từ.
Eg: attach – attached, turn – turned, move – moved, need – needed,…
- Đối với động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”
Eg: smile – smiled, love – loved, like – liked, agree – agreed,…
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng của nó là MỘT phụ âm và trước phụ âm là MỘT nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối sau đó mới thêm “ed”.
Eg: shop – shopped, stop – stopped, tap – tapped,…
- Động từ có HAI âm tiết, tận cùng của nó là MỘT phụ âm và trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ed”.
Eg: commit – committed, prefer – preferred
NGOẠI LỆ: travel – travelled/traveled
- Đối với động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm luôn “ed” vào cuối.
Eg: play – played, stay – stayed,…
- Nếu trước “y” là MỘT phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “ed”.
Eg: study – studied, cry – cried,…
3.2. Bảng động từ bất quy tắc thông dụng
Trong tiếng anh, có khoảng 360 động từ bất quy tắc thông dụng, không tuân theo quy tắc thêm “ed”
Những động từ này cần phải học thuộc chứ không tuân theo một quy tắc chuyển đổi nào.
Tuy nhiên trong bài viết này, Eng Breaking xin được chỉ đề cập đến 30 động từ bất quy tắc tiêu biểu làm ví dụ.
Nguyên thể (V1) | Quá khứ | Quá khứ phân từ |
beat | beat | beat/beaten |
bet | bet | bet |
forecast | forecast/forecasted | forecast/forecasted |
cut | cut | cut |
become | became | become |
run | ran | run |
begin | began | begun |
drink | drank | drunk |
build | built | built |
lend | lent | lent |
send | sent | sent |
take | took | taken |
keep | kept | kept |
feed | fed | fed |
feel | felt | felt |
meet | met | met |
sleep | slept | slept |
bring | brought | brought |
buy | bought | bought |
teach | taught | taught |
lay | laid | laid |
pay | paid | paid |
say | said | said |
find | found | found |
stink | stank | stunk |
deal | dealt | dealt |
have | had | had |
leave | left | left |
forget | forgot | forgotten |
drive | drove | driven |
4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc ở một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. | – World War I was a world war that began in 1914 and ended in 1918. Chiến tranh thế giới thứ nhất là một cuộc chiến tranh thế giới nổ ra vào năm 1914 và kết thúc vào năm 1918. – My husband came home late last night. Chồng của tôi đã về nhà muộn vào đêm qua. |
Diễn tả sự lặp đi lặp lại thường xuyên của một hành động trong quá khứ. | – Andy visited his grandparents every weekend when he was not married. Andy đã thăm ông bà của cậu ấy vào mỗi cuối tuần lúc anh ấy chưa kết hôn. – When I was a child, I always read comic books. Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi luôn đọc truyện tranh. |
Diễn tả một loạt các hành động xảy ra liên tiếp, nối nhau trong quá khứ. | – Anna came home, had lunch, then took a nap. Anna về nhà, ăn trưa rồi ngủ một giấc. – Harry opened the door, turned on the light, and took off his jacket. Harry mở cửa, bật đèn lên và cởi áo khoác của anh ấy. |
Dùng trong trường hợp một hành động đã xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.LƯU Ý: Hành động đang diễn ra được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào được chia theo thì quá khứ đơn. | – When Marry was having breakfast, the lights suddenly went out. Khi Marry đang ăn bữa sáng thì đèn đột nhiên tắt. – The children were watching a football match when their mother came back home. Những đứa trẻ đang xem một trận bóng đá khi mẹ chúng về nhà. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại) | – If you were me, you wouldn’t do that dangerous thing. Nếu bạn là tôi, bạn sẽ không làm việc nguy hiểm đó. – If I won the lottery, I would buy a new house for my parents. Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua một căn nhà mới cho bố mẹ tôi. |
Dùng trong điều ước không có thật | – I wish I were in Seoul now. Tôi ước gì bây giờ tôi đang ở Seoul. |
Dùng trong một số cấu trúc:It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ | – It is high time we started to learn English seriously to achieve scholarships. Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu nghiêm túc học tiếng Anh để đạt học bổng. |
Câu hỏi có thể là câu ở thì hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở thì quá khứ | – Have you had lunch? Anh đã ăn trưa chưa? Yes, I had lunch with my colleague. Vâng, tôi đã ăn trưa cùng với đồng nghiệp của tôi. |
Dùng để nhắc lại một sự kiện lịch sử. | – Newton defined the law of universal gravitation. Newton định nghĩa định luật vạn vật hấp dẫn. |
Thì quá khứ đơn thường được sử dụng trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”. – Nếu hành động đó đã xảy ra trong một khoảng thời gian và chấm dứt trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. – Nếu hành động đó bắt đầu trong quá khứ, vẫn tiếp tục ở thời điểm hiện tại và có thể còn kéo dài đến tương lai, hoặc kết quả/hậu quả của hành động vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. |
– He worked at Apple for seven years. Anh ta đã làm việc ở Apple được bảy năm ⟶ Hiện tại anh ta đã nghỉ và không còn làm ở đó nữa. – My mother lived in Tokyo for a long time. Mẹ tôi đã từng sống ở Tokyo một thời gian dài ⟶ Hiện tại mẹ tôi không còn sống ở đó nữa. |
Dùng trong trường hợp hành động xảy ra một cách rõ ràng tại một thời điểm nhất định cả khi thời điểm này không được đề cập đến. | – The train was six minutes late. Tàu đã trễ sáu phút rồi. – How did he get his present job? Anh ta đã có được công việc hiện tại bằng cách nào? |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn có thể kể đến như sau:
Trong câu có một trong các từ như: ago, yesterday, last (year, Summer, month, week), the day before, in the past, for, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (this morning/ afternoon,today).
Sau it’s time (đã đến lúc), as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ:
– Yesterday morning, Amy got up early; then she brushed her teeth and went to school.
Sáng hôm qua, Amy dậy trễ, sau đó cô ấy đánh răng và đến trường luôn.
– The plane took off three hours ago.
Máy bay đã cất cánh cách đây 3 giờ đồng hồ.
Sau khi học về ngữ pháp, bạn hãy cùng Eng Breaking luyện tập về Thì quá khứ đơn bằng câu chuyện ngắn trong video dưới đây:
6. Bài tập thì quá khứ đơn
Hãy cùng vận dụng những kiến thức lý thuyết quá khứ đơn phía trên để vận dụng làm một vài bài tập tự luận và lý thuyết dưới đây.
6.1. Bài tập tự luận
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn bằng từ gợi ý đã cho.
1. Yesterday/come home/I/see/Trang/on/way.
2. What/tired/you/do/lcome/ast Thursday/You/look/when/the party.
3. Anna/not/eat/full/anything/because.
4. cats/went//go to the park/out/him//They/happy/look.
5. lesson/You and your classmates/not/study?
Bài tập 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
1. Anna _____ at my grandparent’s home yesterday. (stay)
2. Tommy______ to the cinema last Saturday. (go)
3. I and my boyfriend______ a great time in Ha Long last year. (have)
4. My holiday in Sydney last summer ______ amazing. (be)
5. Last March I _____ Hoan Kiem Lake in Ha Noi. (visit)
6. My husband____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my elder sisters. (buy)
8. John and Jessi_______ dolphins, sharks, and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
9. Bell_____ chicken and fish for lunch. (eat)
10. We ____ about their holiday in Moc Chau. (talk)
Bài tập 3: Chia động từ
1. Last month my elder sister (spend) ___________ his holiday in Sa Pa.
2. It (be) ___________ really cool.
3. I (travel) ___________around by rented motorbike with my boyfriend and we visited lots of attractive places.
4. When I was a high school student, I usually (get) ___________up at 6.00 am.
5. He also (learn) ___________some Michael Jackson dances for the performance last week.
6. We (be) ___________very lucky with the comforable weather.
7. It (not/ storm) ___________yesterday.
8. We suddenly (see) ___________ a beautiful rainbow.
Bài tập 4: Hoàn thiện các câu sau đây
1. Ngoc___________her Physics homework yesterday. (to do)
2. Tuan ___________to Phu Quoc by plane? (to go)
3. We ___________a farm six months ago. (to visit)
4. Tuan and Quang ___________their classmates. (not/to help)
5. The children ___________at school last Saturday. (not/to be)
6. When ___________you ___________this beautiful dress? (to design)
7. Andy ___________into the truck. (not/to crash)
8. Quang ___________this lipstick for his girlfriend. (to buy)
9. ___________you ___________your aunt lastnight? (to phone)
10. She ___________ coffee at class. (not/to drink)
Bài tập 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I saw Jack in the market but we ___ (talk).
2. We (arrive) ___ at the airport at 8, but our flight (leave) ___ until ten!
3. They cut off our internet because my roommate (pay) ___ the bill.
4. I (buy) ___ a new pair of glasses yesterday.
5. Bao and his team (win) ___ the competition last year.
6. How many goals Manchester United (score) ___ yesterday?
7. Son (stop) ___ his car in front of the central mega mall.
8. My sister (not want) ___ to hang out with me.
9. What time your husband (go fishing) ___ yesterday?
10. Linda (meet) ___ her husband in 2012.
Đáp án
Bài tập 1:
Yesterday, I saw Trang on the way I came home.
What did you do last Thursday? You looked tired when you came to the party.
Anna didn’t eat anything because she was full.
The cats went out with him to go to the park. They looked very happy.
Did you and your classmates not study the lesson?
Bài tập 2:
1. stayed
2. went
3. had
4. was
5. visited
6. were
7. bought
8. saw
9. ate
10. talked
Bài tập 3:
1. spent
2. was
3. traveled
4. got
5. learned
6. were
7. did not storm
8. saw
Bài tập 4:
1. did
2. did Tuan go
3. visited
4. did not help
5. were not
6. did you design
7. did not crash
8. bought
9. did you phone
10. did not drink
Bài tập 5:
1. Didn’t talk
2. Arrived/ didn’t leave
3. Didn’t pay
4. bought
5. won
6. Did Manchester City score
7. Stopped
8. Didn’t want
9. Did your father go fishing
10. met
6.2. Bài tập trắc nghiệm
1. Mozart _______ more than 500 pieces of music.
A. writes
B. wrote
C. writed
D. was wrote
2. We _______ Jenny in town a few days ago.
A. did see
B. was saw
C. did saw
D. saw
3. It was quite cold, so I _______ the window.
A. shut
B. was shut
C. am shut
D. shutted
4. I _______ to the cinema five times last month.
A. was go
B. went
C. did go
D. goed
5. What _______ you _______ last weekend?
A. were/do
B. did/did
C. did/do
D. do/did
6. The policeman _______ me on my way home last night.
A. was stop
B. stopped
C. stops
D. stopping
7. The film wasn’t very good. I _______ it very much.
A. enjoyed
B. wasn’t enjoy
C. didn’t enjoyed
D. didn’t enjoy
8. The bed was very uncomfortable. I _______ sleep very well.
A. didn’t
B. did
C. wasn’t
D. not
9. The window was open and a little bird _______ into the room.
A. fly
B. flew
C. was flew
D. did fly
10. I _______ a lot of money yesterday. I _______ an expensive dress.
A. spend/buy
B. spent/buy
C. spent/bought
D. was spent/bought
11. James _______ to Brazil earlier this year.
A. went
B. gone
C. go
D. goes
12. I _______ for five hours last night.
A. was slept
B. slept
C. has slept
D. sleep
13. Where _______ last night?
A. have you gone
B. did you went
C. did you go
D. are you
14. Did you just _______ me a liar?
A. call
B. called
C. have called
D. calls
15. I _______ smoking a long time ago.
A. have stopped
B. have been stopping
C. stopped
D. stop
16. He __________ brush his teeth yesterday evening.
A. didn’t brush
B. was brushed
C. didn’t brushed
D. wasn’t brush
17. My mother didn’t _______________ to work because she was ill.
A. went
B. going
C. go
D. gone
18. He had an accident two weeks ________.
A. since
B. ago
C. at the moment
D. now
19. My uncle ____________ his leg while he was playing football.
A. broken
B. break
C. breaks
D. broke
20. Emma __________ me several letters last year.
A. writes
B. wrote
C. writing
D. write
Đáp án
1. B | 2. D | 3. A | 4. B | 5. C | 6. B | 7. D | 8. A | 9. B | 10. C |
11. A | 12. B | 13. C | 14. A | 15. C | 16. A | 17. C | 18. B | 19. D | 20. B |
Lời Kết
Bài viết trên Eng Breaking đã tổng hợp cụ thể và chi tiết các kiến thức bạn cần ghi nhớ và các bài tập vận dụng về Thì quá khứ đơn.
Sau khi đọc, bạn có thể khái quát lại thành một sơ đồ tư duy về thì quá khứ đơn gồm các nội dung từ khái niệm đến cách dùng, cấu trúc,… để ôn luyện tốt hơn.
Đừng quên theo dõi Eng Breaking để cập nhật và đăng ký khóa học để biết chi tiết về các Thì quan trọng khác trong tiếng Anh.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.