Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous Tense): A-Z Kiến Thức Và Bài Tập Cơ Bản

thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là nỗi sợ của không ít người học tiếng Anh bởi thì này rất hay bị nhầm với thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai hoàn thành. 

Việc hiểu cặn kẽ về thì tương lai tiếp diễn sẽ giúp người học có thể sử dụng thành thạo, không bị nhầm lẫn và linh hoạt giữa các thì. 

Ở bài viết này, Eng Breaking sẽ chia sẻ tất tần tật về khái niệm, cấu trúc, dấu hiệu, cách sử dụng, cách phân biệt và đưa ra các bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao để người học hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn.

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn có tên tiếng Anh là Future Continuous Tense . 

Đây là một trong mười hai thì trong ngữ pháp tiếng Anh sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ đang tiếp diễn trong tương lai tại một thời điểm cụ thể.

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Không khác với 11 thì còn lại, cấu trúc thì tương lai tiếp diễn có 3 thể gồm thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn.

2.1. Thể khẳng định

Đối với thể khẳng định, thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc như sau:

S + will + be + V-ing

Lưu ý: 

S là viết tắt của chủ ngữ

Will là trợ động từ

V-ing là động từ “-ing”

Ví dụ: I will be going to school at 1 p.m tomorrow.

Tôi sẽ đang đến trường vào lúc 1 giờ chiều mai 

Ví dụ: She will be having a party tonight

Cô ấy sẽ có một bữa tiệc tối nay

2.2. Thể nghi vấn

Thì tương lai tiếp diễn có hai dạng câu nghi vấn là câu hỏi Yes/ no và câu hỏi với Wh- question.

  • Câu hỏi Yes/no question:

Cấu trúc câu hỏi:

Will + S + be + V-ing +…?

Cấu trúc câu trả lời: 

(+) Yes, S + will

(-) No, S + will not/ won’t

Ví dụ: Will you be attending the class meeting next week Tuesday?

Bạn có đang tham dự buổi họp lớp vào thứ ba tuần sau không?

Ví dụ: Will Alex be thinking of us tomorrow?

Liệu Alex có nghĩ đến chúng ta vào ngày mai không?

  • Câu hỏi Wh-question

Wh-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ: Where will this homeless person be going tomorrow? 

Người vô gia cư này sẽ đi đâu vào ngày mai?

What lesson will you be studying tomorrow?

Bạn sẽ đang học bài gì vào ngày mai?

Câu nghi vấn- công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu nghi vấn- công thức thì tương lai tiếp diễn

2.3. Thể phủ định

Thể phủ định của thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc: 

S + will not + be + V-ing

Lưu ý:

Won’t là viết tắt của cụm will not

Ví dụ: Anna will not be playing badminton with her friend at this time tomorrow. 

Anna sẽ không chơi cầu lông với bạn của cô ấy vào giờ này ngày mai

Ví dụ :They won’t be getting on the plane tonight because Jack forgot his passport at home. 

Họ sẽ không lên máy bay tối nay vì Jack để quên hộ chiếu ở nhà.

2.4. Thể bị động của thì tương lai tiếp diễn

Đối với thể bị động của thì tương lai tiếp diễn, cấu trúc sẽ là:

S + will being + P2.

Ví dụ: The house will be bought by my family next Saturday

Cái nhà sẽ được gia đình tôi mua thứ bảy tuần sau

Ví dụ: My homework will be done at 2 p.m tomorrow

Bài tập về nhà của tôi sẽ được hoàn thành vào lúc 2 giờ chiều ngày mai

Câu bị động-  công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu bị động-  công thức thì tương lai tiếp diễn

3. Quy tắc V-ing trong động từ của thì tương lai tiếp diễn

Để chia câu theo thì tương lai tiếp diễn thì ta cần hiểu rõ quy tắc V-ing của động từ

Cách phân loại Quy tắc V-ing Ví dụ
Quy tắc thường V + ing study => studying
go => going
Quy tắc liên quan đến chữ cái cuối cùng” Chữ cái cuối cùng là “e” Bỏ e + ing(Đối với động từ có tận cùng là “ee” thì thêm ing như động từ thường) save => saving
change =>changing
see => seeing
Chữ cái cuối cùng là “c” + k + ing panic => panicking
Chữ cái cuối cùng là “ie” Đổi ”ie” thành “y” + ing die => dying
lie => lying
Quy tắc liên quan đến nguyên âm và phụ âm chữ cái cuối cùng Động từ chỉ có một âm tiết, chữ cái cuối là nguyên âm + phụ âm (trừ h,w,x,y) x2 phụ âm + ing work => working
stop => stopping
Động từ chỉ có một âm tiết, chữ cái cuối là nguyên âm + phụ âm h,w,x,y
V + ing fix => fixing
Động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm X2 phụ âm + ing prefer => preferring

Lưu ý:

Khi động từ chỉ có một âm tiết, những chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” thì khi chuyển sang thể tiếp diễn động từ vẫn chia như thường: V + ing

Đây là dạng người học tiếng Anh hay nhầm lẫn với các dạng trên vì vậy hãy ghi nhớ để tranh gặp phải lối sai này.

4. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hành động, sự việc này đang diễn ra tại một thời điểm xác định hay một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai My family will be eating dinner together at 7 p.m tonight.
Gia đình tôi sẽ đang ăn tối cùng nhau lúc 7 giờ tối nay. 
Blackpink will be coming to Hanoi on July 31
Blackpink sẽ đang đến Hà Nội vào ngày 31/7
Diễn tả hành động hoặc sự việc này đang xảy ra trong tương lai thì hành động hoặc sự việc khác xen vào. 
(Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn)
They organize a surprise birthday party for him tomorrow, Rolex will be playing chess with his brother.
Khi họ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho anh ấy vào ngày mai, Rolex sẽ chơi cờ với em trai mình.
Hana will be waiting for you when the match ends.
Hana sẽ đợi bạn khi trận đấu kết thúc.
Diễn tả hành động, sự việc này sẽ xảy ra và sẽ kéo dài liên tục trong tương lai. She will be traveling for two weeks. Therefore, she is very worried about her house. 
Cô ấy sẽ đi du lịch trong hai tuần. Vì vậy, cô ấy rất lo lắng cho ngôi nhà của mình.
Diễn tả sự việc này sẽ xảy ra trong tương lai do đã có trong lịch trình, thời gian biểu từ trước đó. Hoa’s birthday party will be starting at 7 p.m next Sunday.
Bữa tiệc sinh nhật của Hoa sẽ bắt đầu lúc 7 giờ tối Chủ Nhật tới.
Diễn tả những hành động, sự việc xảy ra song song với nhau với mục đích mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm xác định trong tương lai. When I come to the match, everybody is going to be celebrating victory. Some will be singing. 
Khi tôi đến trận đấu, mọi người sẽ đang ăn mừng chiến thắng. Một số người sẽ đang hát hò.
Diễn tả các hành động đang xảy ra ở hiện taị và được cho sẽ tiếp diễn trong tương lai (sử dụng kết hợp với still) Yesterday he didn’t finish his work, for sure tomorrow he will still be working.
Hôm qua anh ấy chưa hoàn thành công việc của mình, chắc chắn ngày mai anh ấy sẽ vẫn làm việc.

5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn dựa vào các cụm từ như sau:

Dấu hiệu nhận biết Ví dụ
At this time/ at that time/ at this moment/ at that moment+ thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này……
Ví dụ: At this time next mont, at that moment next year
At this moment next month, Tony will be visiting his family in Germany. 
Vào thời điểm này tháng sau, Tony sẽ về thăm gia đình ở Đức. 
At + giờ xác định + thời gian cụ thể ở tương lai: vào lúc
Ví dụ: at 9 p.m tomorrow
At 7 p.m tomorrow, her family will be having dinner together.
Lúc 7 giờ tối mai, gia đình cô ấy sẽ đang ăn tối cùng nhau.
When + mệnh đề ( được chia ở thì hiện tại đơn) When I come tomorrow, I will be bringing a cake for you. 
Khi tôi đến vào ngày mai, tôi sẽ mang bánh cho bạn.
Next + thời gian cụ thể ở tương lai Mimi will be graduating next year
Mimi sẽ tốt nghiệp vào năm sau
Các cụm từ: in the future, tomorrow, tonight, next time, next week, next year, soon,… I will be going to the museum tonight
Tôi sẽ đi đến viện bảo tàng tối nay 

6. Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

Đầu tiên với những mệnh đề được bắt đầu với, when, while, by the time, if, as soon as, unless, before, after…. sẽ không dùng thì tương lại tiếp diễn mà thay vào đó sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: While she is playing game, I am going to make lunch.

Trong khi cô ấy đang chơi trò chơi, tôi sẽ làm bữa trưa

Các động từ chỉ tri giác không dùng ở thì tương lai tiếp diễn và thì tiếp diễn nói chung. Các động từ tri giác cụ thể là:

Brain work: think, know, understand, believe

Possession: have, belong

Feelings: love, like, prefer, hate, want, hope, wish, regret

Senses: see, smell, feel, hear, touch, taste

State: suit, fit, mean, be, cost

7. Phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn

Thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn là ba thì khiến người học dễ nhầm lần. 

Dưới đây, Eng Breaking sẽ trình bày một cách cụ thể, dễ hiểu nhất để bạn đọc có thể phân biệt sự khác nhau, cách sử dụng cho từng thì.  

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần Thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc (+) S +  will/shall + V
(-)  S + will/shall + not + V
(?) Will/Shall + S + V?
(+) S + be + going to + V
(-) S + be not + going to + V
(?) Be + S + going to + V? 
(+) S + will be + V-ing
(-) S + will not be + V-ing
(?) Will + S + be Ving?
Cách dùng – Diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
– Diễn tả một lời dự đoán không có căn cứ
– Dùng trong các câu đề nghị, hứa hẹn trong tương lai.
– Diễn tả một kế hoạch hay một dự định trong tương lai
– Diễn tả một dự đoán dựa trên các bằng chứng có thực ở thời điểm hiện tại
– Diễn tả hành động, sự việc này đang diễn  ra tại một thời điểm xác định hay một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai 
– Diễn tả hành động hoặc sự việc này đang xảy ra trong tương lai thì hành động hoặc sự việc khác xen vào. 
– Diễn tả hành động, sự việc này sẽ xảy ra và sẽ kéo dài liên tục trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết next + time
tomorrow, as soon as, someday, until….
in + time
next + time
tomorrow
at this/ that time/ moment + time
at + time
next + time
soon

8. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

Nhiều người học tiếng Anh không khỏi hoang mang khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành.

Eng Breaking sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành.

Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc Cấu trúc chung: S + will + be + V-ing Cấu trúc chung: S + will + have + P2 
Cách sử dụng Diễn tả hành động này đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Diễn tả hành động, sự việc này sẽ hoàn thành trước hành động, sự việc khác trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết at this/ that time/ moment + time
at + time
next + time
soon
by + time
by the end of+ time
before + time
by the time

Tìm hiểu những điều cần biết về tất cả các thì trong tiếng Anh

9. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Phần bài tập của thì tương tiếp diễn không khó nhưng dễ bị nhầm với các thì khác.

Để làm tốt phần bài tập này, các ban cần luyện tập thường xuyên để nắm chắc được các dạng bài của thì này

Dưới đây là các dạng bài từ tự luận đến trắc nghiệm, từ dễ đến khó của thì tương lai tiếp diễn. Các bạn luyện tập để không bị sai phần này nhé!

9.1. Bài tập tự luận 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng nhất

1. My mom (make) dinner when I arrive.

2. I don’t think it (rain) when they come back.

3. Kim (join) us at the party.

4. My family (go) to enjoy the movie.

5. Karina (wait) for the train for five more minutes.

Đáp án: 

1. will be making

2. will be raining

3. will be joining

4. will be going

5. will be waiting

Bài 2: Sắp xếp trật tư các từ dưới đây để tạo thành một câu có nghĩa

1. He/be/play/badminton/time/next Sunday/his brother

Đáp án: He will be playing badminton at that time next Sunday with his brother.

2. My children/be/live/London/for/a month/because/visit/their grandfather’s house

Đáp án: My children will be living in London for a month because of their visit to their grandfather’s house.

3. We/not/be/watch/movie/together/when/Anna/come/tomorrow.

Đáp án: They won’t be watching a movie together when Anna comes tomorrow.

4. It/seem/her/that/she/be/marry/time/she/graduate/next year.

Đáp án: It seems to her that she will be getting married by the time she graduates next year

5. Victoria/be/do/exercise/7 a.m/tomorrow morning/so/you/should/ not/ask/him/go out.

Đáp án: Victoria will be doing her exercises at 7 a.m. tomorrow morning, so you shouldn’t ask her to go out.

Bài 3: Chia động từ ở dạng đúng, will be V-ing hoặc will have P2

1. Phone me after 1 p.m…………… (I/finish) lunch by then.

2. 

– Alex: Can we meet next Monday? 

– B: Yes, but not in the morning.………….. (I/go) to school.

3. Do you think ……. (you and your family/still/live) here in five years’ time

4. If you need to meet me, …. (I/stay) at the Star Light Hotel until Sunday.

5. Tomorrow we’re going shopping from p.m until 6 p.m. So at 7p.m, ………………. (we/play) badminton.

Đáp án: 

1. I’ll have finished

2. I’ll be going

3. you and your family will still be living

4. I’ll be staying

5. we’ll be playing

Bài 4: Dùng dạng phủ định để viết lại câu theo thì tương lai tiếp diễn

1. She has no plans for next week. (not do)

=>  She will not/won’t be doing anything next week.

2. We have no exercise to do in the evening. (not do)

We will not/won’t be doing exercise in the evening

3. Panda can come at three o’clock. They want to prepare the surprise party before that. (not cook)

=> They will not/won’t be cooking the surprise party anymore.

4. The exam starts at 8 a.m and I have to finish at 10 a.m. (not write)

=> I will not/won’t be writing the exam at 10 a.m.

5. Mom can take you to the 7.30 train tomorrow morning. She has a day off. (not go)

=>  She will not/won’t be going to work tomorrow morning

Bài 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. At 4p.m tomorrow afternoon, it _________ (rain).

2. When I arrive she __________ (not/read).

3. When the leader comes, _________ (Sina/play) game on the PC?

4. At 6p.m, what _____________ (we/watch)?

5. At tomorrow night, we___________ (sleep).

Đáp án: 

1. will be raining 

2. won’t be reading 

3. will Sina be playing

4. will we be watching

5. will be sleeping

9.2. Bài tập trắc nghiệm

1. I will not be  _____ the train today.

A. taking

B. took

C. take

2. We _______ the homestay next month. 

A. use

B. will be using

C. will have used

3. My family will be ______ the film at 9 p.m.

A. watching

B. to watch

C. watched

4. . The police will try their best to spot your son. What ________ wearing?

A. will your son

B. will

 C. will your son be

5. The teacher will let you know your results on Saturday. Your papers _________ by then.

A. will have been marked

B. marking

C. will be marking

6. Tony __________ to the match as he’s sick.

A. won’t have gone

B. won’t have been going

 C. won’t be going

7.  My family ____________ for me at the airport when I arrive.

A. waiting

B. will be waiting

C. wait

8. Lisa’s son ___________ the school bus today as he has a doctor appointment.

A. won’t be taking

B. won’t have taking

C. don’t take

9. He won’t be able to do anything when he _____________ since breakfast 

A. didn’t eat

B. won’t have eaten

C. will not eat

10. Fourty years from now I  ________________ to over 60.

A. will be living

B. live

C. living

11. This time tomorrow evening, we _______________in the plane on our way to Paris

A. will have sitting

B. will be sitting

C. will have sat

12. We _____________when Bright comes here tonight.

A. sleeping

B. will be sleeping 

C. will sleep

13. You are studying hard. I think you _________ well in next month.

A. will speak

B. will have spoken

C. will be speaking 

14. Where ___he_____ going?

A. he be

B. will he

C. will he be

15. Evening tomorrow, his family ________  seafood on a beach somewhere.

A. ‘ll be eating

B. eat

C. will being eating

16. Next summer, when his family is on holiday, they  ________Japan.

A. will visit

B. were visiting

C. will be visiting

17. Winter is coming. Snow ______________ after a month.

A. will fall

B. will be falling

C. falling

18. The construction workers______________ on another project when my team come here.

A. will working

B. will be working 

C. work

19. His parents ______________ her favorite food when he returns home tonight

A. will be cooking

B. cooking

C. will have cook

20. Halen’s son is studying at high school now and he ________ at university when Halen is 43.

A. studies

B. will be studying

C. will studying

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. A

6. C

7. B

8. A

9. B

10. A

11. A

12. B

13. C

14. C

15. A

16. C

17. B

18. B

19. A

20. B

Lời kết: 

Trên đây, Eng Breaking đã chia sẻ những kiến thức đầy đủ nhất về thì tương lai tiếp diễn.

Mong rằng với bài viết này các bạn sẽ nắm chắc được kiến thức của thì tương lai tiếp diễn, không bị nhầm lẫn với các thì khác của tiếng Anh. 

Qua đó áp dụng tốt nhất vào bài làm của mình.

Để đọc thêm các kiến thức khác, mời bạn tham khảo tại Eng Breaking và đăng ký khoá học ngay hôm nay

Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

1,189 Bình luận
 
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả

    Ngọc Hân

    Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp

    Hương Lý

    Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

    Trang Mie

    Học có dễ không ạ, m hay nản lắm

    ThíchPhản hồi20 giờ
  • Luyện nói tiếng Anh phù hợp cho mọi đối tượng

    Phương Anh

    Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa

    ThíchPhản hồi2 phút
  • Ngữ pháp tiếng Anh

    Linh Đàm

    Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
    Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Học tiếng Anh có chủ đích - Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhất

    Hương Trần

    Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Các trang web học tiếng Anh

    Long

    b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?

    ThíchPhản hồi5 giờ
  • App học tiếng Anh

    Phi

    Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!

     

    Thích Phản hồi15 phút
  • Thì hiện tại đơn

    Trịnh Vy

    Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
    Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
    Thực sự cách học này ổn áp lắm!

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì quá khứ đơn

    Phương Kyu

    app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì tương lai

    Chị Ba

    mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa

    ThíchPhản hồi1 ngày
Thì hiện tại tiếp diễn

Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *