Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong tiếng Anh là những thành phần ngữ pháp rất quen thuộc mà bạn thường xuyên gặp trong cả văn viết và trong giao tiếp.
Vậy tính từ sở hữu và đại từ sở hữu khác nhau ở điểm nào? Chúng được dùng trong những hoàn cảnh nào?
Hãy cùng khám phá trong bài viết dưới đây nhé!
Đại Từ Sở Hữu
Đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh (possessive pronoun) là những đại từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu thường thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó, để tránh tình trạng lặp lại từ.
Ví dụ:
Your hair is short. Mine is long. (mine – my hair)
(Tóc cậu ngắn. Còn tóc tớ dài)
The pen on the table is mine. (mine = my pen)
(Cái bút trên bàn kia là của tôi)
Có thể thấy, bản chất ý nghĩa của đại từ sở hữu được tạo thành bởi tính từ sở hữu + danh từ.
Vị trí của đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu cũng là một loại đại từ trong tiếng Anh, chính vì thế chúng cũng có vị trí đứng tương tự như các đại từ thông thường khác. Cụ thể:
- Đại từ sở hữu đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
Her dress is red. Mine is pink.
(Váy của cô ấy màu đỏ. Còn của tôi màu hồng)
- Là vị ngữ trong câu
Ví dụ:
That bag is hers.
(Cái túi đó là của cô ấy)
- Đóng vai trò là một tân ngữ
Ví dụ:
Her house is bigger than mine.
(Nhà cô ấy lớn hơn nhà của tôi)
- Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
Ví dụ:
I know how to deal with his problem but I don’t know what to do with mine.
(Tôi biết cách giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng lại không biết làm thế nào với chuyện của mình)

Cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho danh từ và tính từ sở hữu.
Ví dụ:
Her car is black, and mine is white.
(Xe cô ấy màu đen, còn của tôi màu trắng)
- Dùng trong câu sở hữu kép, thể hiện quyền sở hữu đối với một đối tượng nào đó, thường đứng sau of.
Ví dụ:
It is a house of him.
(Đây là một ngôi nhà của anh ấy)
- Đại từ sở hữu xuất hiện ở cuối thư hay email với ngôi thứ 2, đóng vai trò như một quy ước.
Ví dụ: Your sincerely, Yours faithfully.
Phân loại đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Tương ứng với 7 ngôi (7 đại từ nhân xưng) trong tiếng Anh, đại từ sở hữu cũng gồm 7 loại:
Ngôi | Đại từ sở hữu |
I | mine |
You | yours |
We | ours |
They | theirs |
He | his |
She | her |
It | its |
Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh (Possessive adjectives) được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Chúng sẽ giúp người đọc, người nghe xác định được đối tượng, sự vật đó thuộc về ai, cái gì. Và tính từ sở hữu hoàn toàn khác biệt với tính từ trong tiếng Anh, mọi người cần nắm vững để không bị nhầm lẫn.
Ví dụ:
My mom is tall.
(Mẹ tôi khá cao ráo)
I broke my arm.
(Tôi làm gãy tay mình)
Bảng phân loại tính từ sở hữu
Mỗi tính từ sở hữu sẽ tương ứng với một đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Có tổng cộng 8 tính từ sở hữu mà bạn cần nắm rõ.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Ý nghĩa |
I | My | của tôi |
You | Your (số ít) | của bạn |
Your (số nhiều) | của các bạn | |
They | Their | của họ |
He | His | của anh ấy |
She | Her | của cô ấy |
It | Its | của nó |
We | Our | của chúng tôi |
Tính từ sở hữu đứng ở đâu?
Trong các câu tiếng Anh, tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ để biểu đạt ý nghĩa sở hữu, đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ phía sau nó.
Ví dụ:
This is my friend.
(Đây là bạn của tôi)
His dad is kind.
(Bố của anh ấy thật tốt bụng)
My hands are dirty.
(Tay tôi bẩn hết rồi)

Cách dùng tính từ sở hữu trong tiếng Anh
- Tính từ sở hữu thường được kết hợp với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người.
Ví dụ:
My stomach hurts so much.
(Bụng tôi đau quá)
Her hair is black.
(Tóc cô ấy màu đen)
- Đứng trước danh từ mà nó sở hữu, giữa tính từ sở hữu và danh từ không có mạo từ the, a hay an.
Ví dụ:
His name is Peter.
(Tên anh ấy là Peter)
Our house is on Le Dai Hanh street.
(Nhà của chúng tôi nằm trên phố Lê Đại Hành).
- Tính từ sở hữu dùng để diễn tả ý nghĩa “thuộc về”
Khái niệm “thuộc về” của tính từ sở hữu được hiểu theo nghĩa rất rộng.
Ví dụ:
My car (xe của tôi), my pen (bút của tôi), my house (nhà của tôi),… – các sự vật này thuộc sở hữu của tôi.
My sister (chị tôi), my aunt (dì của tôi), my mom (mẹ tôi),… – trong trường hợp này không nền hiểu cứng nhắc rằng những đối tượng trên “thuộc về tôi”.
Trong giao tiếp, bạn cần phân biệt được các tính huống khi sử dụng tính từ sở hữu để hiểu nghĩa một cách phù hợp, tránh gây nhầm lẫn.
- Tính từ sở hữu trong tiếng Anh phụ thuộc vào các đại từ nhân xưng, không phụ thuộc vào số lượng các sự vật, đối tượng bị sở hữu.
Ví dụ:
My sister helps me with homeworks.
(Chị tôi giúp tôi làm bài tập)
Last summer I went to the beach with my friends.
(Mùa hè năm ngoái tôi đã đi biển với bạn bè)
- Trong các câu thành ngữ tiếng Anh, tính từ sở hữu thường được thay thế bằng mạo từ “the”
Ví dụ:
She has a cold in the head.
(Cô ấy bị cảm)
Cách Phân Biệt Tính Từ Sở Hữu Và Đại Từ Sở Hữu
Trong tiếng Anh, tính từ sở hữu hay đại từ sở hữu đều được sử dụng để biểu đạt ý nghĩa sở hữu đối với một người, hoặc một chủ thể nào đó. Mỗi đại từ nhân xưng đều có một đại từ sở hữu và một tính từ sở hữu tương ứng.
Trong một số trường hợp, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu trong tiếng Anh có cách biết giống nhau, nhưng ý nghĩa sẽ khác nhau dựa trên ngữ cảnh của câu văn.
Ví dụ:
My house is wide and his is narrow.
(Nhà của tôi rộng, còn của anh ấy hơi chật)
Trong trường hợp trên, “his” là đại từ sở hữu.
He told his mom that he didn’t want to go to college.
(Anh ấy nói với mẹ rằng không muốn học đại học)
Còn trong câu này, “his” đóng vai trò là tính từ sở hữu.
Vậy, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu khác nhau ở điểm nào?
Tính từ sở hữu luôn được theo sau bởi một danh từ (không kèm mạo từ). Còn đại từ sở hữu không cần thêm danh từ phía sau vì bản thân nó đã đóng vai trò thay thế cho cụm danh từ đó rồi.
Ví dụ:
My bicycle is yellow. Hers is orange.
(Xe đạp của tôi màu vàng. Còn của cô ấy màu cam.)
“hers” = her bicycle => không cần thêm danh từ đứng phía sau nữa.
*Lưu ý: “Its” (tính từ sở hữu) và “its” (đại từ sở hữu) có cách viết giống nhau, bạn cần lưu ý phân biệt rõ.
>>> Xem thêm bài viết: Các trạng từ trong tiếng Anh để đọc thêm các kiến thức về yrangj từ tiếng Anh.
Bài Tập Về Tính Từ Sở Hữu Và Đại Từ Sở Hữu
Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu thích hợp.
1. I’ve got a watch. This is _______ watch.
2. My friends and I have got sweets. The sweets are _______.
3. Mum has got a new bag. That’s _______ bag.
4. Peter has got a kite. The kite is _________.
5. My brothers have got kites. The bikes are __________.
6. Karen has got a dog. That’s ______ dog.
7. She has a new cat. It is __________.
8. You have a new toy. It is __________.
9. The coat belongs to me. It is __________.
10. The chair belongs to Mary. It is __________
11. I have a new book. It is __________.
12. They have new pillows. It is __________.
13. We have new shoes. They are __________.
Đáp án:
- My
- Ours
- Her
- His
- His
- Her
- Hers
- Yours
- Mine
- Hers
- Mine
- Theirs
- Ours
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. This isn’t her skirt. ________ is blue.
A. Hers
B. Her
C. She
D. He
2. ______ daughter is a teacher.
A. Our
B. Ours
C. Us
D. We
3. This is my new dress. Look at _____!
A. I
B. mine
C. me
D. my
4. Linda is _______ cousin.
A. him
B. he
C. he’s
D. his
5. This craft isn’t mine. It’s _______.
A. Him
B. She
C. Hers
D. Them
6. These toys are _______.
A. you
B. your
C. yours
7. I love ______ grandparents.
A. mine
B. me
C. my
8. _____ children are young.
A. They’re
B. They
C. Their
9. That CD is _____.
A. mine
B. my
C. me
10. These clothes aren’t ______.
A. our
B. ours
C. we
11. Your bike is a lot faster than __________________.
A. my
B. its
C. mine
12. The book is _________________ but you’re welcome to read it.
A. mine
B. yours
C. my
13. _____________ dog is always so friendly
A. There
B. They
C. Their
14. My sister gets along well with _____________.
A. yours
B. you
C. your
15. I looked everywhere for my keys but I could only find _____________.
A. your
B. yours
C. them
Đáp án:
- A
- A
- B
- D
- C
- C
- C
- C
- A
- B
- C
- B
- C
- B
- C
Bài 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
1) Is this cup ____ (your / yours)?
2) The coffee is ____ (my/mine).
3) That coat is ____ (my/mine).
4) He lives in ____ (her/hers) house.
5) You might want ____ (your/yours) phone.
6) The new car is ____ (their/theirs).
7) She cooked ____ (our/ours) food.
8) Don’t stand on ____ (my/mine) foot!
9) She gave him ____ (her/hers) suitcase.
10) I met ____ (their/theirs) mother.
11) Is this ____ (their/theirs) coffee?
12) Is the flat ____ (her/hers)?
13) The grey scarf is ____ (my/mine).
14) That red bike is ____ (our/ours).
15) We should take ____ (our/ours) coats.
16) That is ____ (my/mine) car.
17) He dropped ____ (my/mine) bag.
18) Are these phones ____ (their/theirs)?
19) These cakes are ____ (our/ours)!
20) Are those children ____ (your/yours)?
Đáp án:
1. yours
2. mine
3. mine
4. her
5. your
6. theirs
7. our
8. my
9. her
10. their
11. their
12. hers
13. mine
14. ours
15. our
16. my
17. my
18. theirs
19. ours
20. yours

Trên đây là các kiến thức căn bản mà bạn cần nắm rõ về tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong tiếng Anh.
|| Cách phân biệt các thì trong tiếng Anh qua những dấu hiệu đơn giản.
Để biết cách sử dụng 2 loại từ này thật nhuần nhuyễn, bên cạnh việc học lí thuyết, đừng quên thực hành với các dạng bài tập khác nhau để biết cách phân biệt chúng và sử dụng đúng trong các ngữ cảnh phù hợp nhé. Chúc bạn thành công!
Hãy like, share bài viết và đừng quên theo dõi EngBreaking để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bổ ích.

-
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa


Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.