Bạn có biết, có 8 loại trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng thường xuyên nhất!
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có ngay toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về trạng từ trong tiếng Anh.
Hãy đọc tiếp!
Trạng Từ Trong Tiếng Anh Là Gì?
1.1 Khái niệm trạng từ trong tiếng Anh
- Trạng từ (adverb) trong tiếng Anh được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, cho các trạng từ khác hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
- Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
1.2 Trạng từ trong tiếng Anh viết tắt là gì?
- Trạng từ trong tiếng Anh viết tắt là adv.
- Trong các bảng từ loại hay thống kê từ mới thì người ta đều dùng từ viết tắt này.
1.3 Ví dụ trạng từ trong tiếng Anh
- She’s always yelling at me. – (Cô ấy suốt ngày hét lên với tôi)
- He speaks too loudly. – (Anh ấy nói quá to)
Có Mấy Loại Trạng Từ Trong Tiếng Anh? Phân Loại Trạng Từ
Dựa vào ý nghĩa và vị trí đứng trong câu, trạng từ trong tiếng Anh được chia thành 8 loại cơ bản.
Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi “When?” (khi nào), diễn tả thời gian diễn ra sự việc, hành động. Trạng từ chỉ thời gian thường nằm ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: tomorrow, next week, last month, yesterday, now,…
I went to the library yesterday.
(Tôi đã đến thư viện hôm qua)
Last week, my mom made a cake for my birthday.
(Tuần trước, mẹ tôi đã làm một cái bánh sinh nhật cho tôi).
Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi “Where?” (Ở đâu), diễn tả địa điểm diễn ra sự việc, hành động. Trạng từ chỉ nơi chốn thường nằm ngay sau động từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa, hoặc đứng ở giữa câu.
Ví dụ: somewhere, here, below, away, around, above,…
When I came in, he was standing there with his girlfriend.
(Khi tôi bước vào, anh ấy đang đứng đó với bạn gái)
Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất trả lời cho câu hỏi “How often?”, được dùng để chỉ tần suất diễn ra, trạng thái, chất lượng,… của một sự việc hay hành động.
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ chính hoặc đứng sau động từ “to be” trong câu.
Ví dụ: completely, often, usually, always, sometimes, never,…
I have never been to London.
(Tôi chưa đến London bao giờ)
Mina always goes to school at 7.
(Mina luôn đến trường lúc 7h)
Trạng từ chỉ mức độ
Đúng như tên gọi, trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ của một sự việc, hành động nào đó. Trạng từ chỉ mức độ thường đứng giữa câu, đứng trước một tính từ hoặc 1 trạng từ khác.
Ví dụ: too, quite, rather, exactly, absolutely, enough, almost, greatly,…
He looks very handsome.
(Trông anh ấy rất đẹp trai)
Thomas runs too quickly.
(Thomas chạy quá nhanh)
Trạng từ chỉ số lượng
Trạng từ chỉ số lượng được sử dụng để chỉ số lượng, số lần xảy ra của sự việc, hành động.
Ví dụ: little, twice, once,…
My sister studies rather little.
(Em gái tôi học ít hơn)
Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi “How?” (Như thế nào) được sử dụng để diễn tả cách thức diễn ra sự việc, hành động nào đó. Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ, sau tân ngữ, hoặc đứng ở cuối câu.
Ví dụ: fluently, recently, well,…
She speaks Chinese fluently.
(Cô ấy nói tiếng Trung trôi chảy)
My grandmother wakes up early.
(Mẹ tôi dậy rất sớm)
Phần lớn trạng từ chỉ cách thức được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ: fast – fast, late – late, good – well, little – little,…
Trạng từ nghi vấn
Trạng từ nghi vấn hay còn gọi là các trạng từ để hỏi thường đứng ở đầu câu, được sử dụng để hỏi gồm when, why, where, how.
Một số trạng từ nghi vấn sẽ sẽ các từ có tính phỏng đoán, phủ định, khẳng định.
Ví dụ: perhaps (có lẽ), of course (tất nhiên), certainly (chắc chắn),..
Where did you go?
(Cậu đã đi đâu vậy?)
Trạng từ liên hệ
Trạng từ liên hệ được dùng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể được sử dụng để diễn tả thời gian, địa điểm hay lý do.
Ví dụ: I saw him when he was having lunch in the restaurant.
(Tôi gặp anh ấy khi anh ấy đang ăn trưa trong 1 nhà hàng).
Cách Thành Lập Trạng Từ Trong Tiếng Anh
Phần lớn các trạng từ đều là tính từ thêm đuôi – ly
Ví dụ: slow – slowly
Clear – clearly
Easy – easily
Kind – kindly
Honest – honestly
Đối với những tính từ kết thúc bằng “-y”, ngoài một số trường hợp ngoại lệ, đa phần ta tạo thành trạng từ bằng cách chuyển “-y” thành “-i” trước khi thêm đuôi “-ly”.
Ví dụ: easy – easily, happy – happily,..
Trong một số trường hợp, khi tính từ kết thúc bằng “-ble”, ta bỏ “-e” trước khi thêm đuôi “-ly”.
Ví dụ: horrible – horribly, true – truly,…
Vị Trí Của Trạng Từ Trong Tiếng Anh
- Trạng từ (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất) thường đứng trước động từ thường.
Ví dụ: She always has dinner at 7pm.
(Cô ấy luôn ăn tối lúc 7h)
- Trạng từ đứng sau động từ và trước tính từ theo cấu trúc: S + be/seem/look/feel + adv + adj.
Ví dụ: She is very beautiful.
(Cô ấy thật xinh đẹp)
- Trạng từ đứng trước “enough”
Ví dụ: He runs fast enough to become a champion.
(Anh ấy chạy đủ nhanh để thành nhà vô địch)
- Trạng từ đứng giữa động từ thường và trợ động từ
Ví dụ: She has recently met him on street.
(Cô ấy gặp anh ấy trên phố gần đây)
- Trạng từ sử dụng trong cấu trúc “so…that”: S + V + so + adv + that + …
Ví dụ: She sang so well that she became a singer.
(Cô ấy hát hay đến nỗi làm ca sĩ được).
- Trạng từ đứng sau “too”
Ví dụ: The old man speaks too loudly.
(Ông cụ nói to quá)
- Trạng từ đứng cuối câu
Ví dụ: I am busy now.
(Giờ tôi đang bận).
- Trạng từ có thể đứng riêng rẽ ở đầu câu hoặc giữa câu, và được ngăn cách với các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.
Ví dụ: Personally, I think she can become popular in the future.
(Cá nhân tôi nghĩ cô ấy có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai).
- Trạng từ bổ nghĩa cho từ nào thì phải đứng gần từ đó
Ví dụ: She always goes jogging in the morning.
(Cô ấy luôn đi bộ vào buổi sáng) – “always” bổ nghĩa cho “goes”.
- Trạng từ chỉ thời gian thường nằm ở cuối câu
Ví dụ: I will come to you tomorrow.
(Mai tối sẽ đến chỗ bạn)
- Trạng từ không đứng giữa động từ và tân ngữ
Ví dụ: She speaks English fluently.
(Cô ấy nói tiếng Anh trôi chảy).
- Trong trường hợp có nhiều trạng từ đứng cạnh nhau, thứ tự các trạng từ sắp xếp dần về phía cuối câu như sau: Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian.
Ví dụ: I go to school by bus everyday at 7am.
(Tôi đến trường bằng xe bus mỗi ngày lúc 7h sáng).
Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Trạng Từ Trong Tiếng Anh
- Một số tình từ có đuôi “-ly” rất dễ gây nhầm lẫn với trạng từ và ngược lại. Khi gặp trường hợp này, hãy cân nhắc tới các từ đi kèm để xác định đó là trạng từ hay tính từ.
Ví dụ: Tính từ đứng trước danh từ: a short way, the early stages,…
Trạng từ đứng cạnh động từ hoặc tính từ khác: came early, cut short,…
- Một số trạng từ được tạo thành từ danh từ bằng cách thêm hậu tố -wise/ways/wards.
Các trạng từ này thường diễn tả ý nghĩa “theo cách nào, bằng cách nào”, bày tỏ quan điểm của chủ thể về một vấn đề nào đó hoặc bổ nghĩa cho mệnh đề.
Ví dụ: lengthwise, sideways, backwards, otherwise, likewise,…
- Trạng từ bất quy tắc có hình thức giống với tính từ
Ví dụ: fast – fast, good – well, right- right,…
|| Tìm hiểu chi tiết trục thời gian các thì trong tiếng Anh theo cách đơn giản và dễ hiểu nhất.
Bài Tập Về Trạng Từ Tiếng Anh
Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. He………….finished his homeworks. (quick)
2. This dish tastes…………. (awful)
3. Lara is………….smart. (extreme)
4. Max is a………….man (good)
5. You can………….do this exercise. (easy)
6. Jack is……….upset about losing his wallet. (terrible)
7. Hank listened to her father…………. (careful)
8. He was ……………… injured. (serious)
9. She is very ………………. In her career. (success)
10. The motorcycle goes extremely ……………….. . (fast)
11. He is sleepy because he has worked …………….all night. (hard)
12. He looked ………… after the accident. (calm)
Đáp án
1. quickly
2. awful
3. extremely
4. good
5. easily
6. Terribly
7. carefully
8. seriously
9. Successful
10. fast
11. Hard
12. Calm
Bài 2: Viết lại các câu sau đây sử dụng trạng từ chỉ tần suất
- Anna goes to the market. (usually)
- Jack helps his mother to clean the house (sometimes)
- I have been to London (never)
- Julia walks her dog in the park. (often)
- She is happy (always)
- Lara reads the books (hardly ever)
- My mother is very friendly. (usually)
- Thomas has dinner with his family (rarely)
- Jane is sad. (hardly ever)
- My friends are talkative (often)
Đáp án
- Anna usually goes to the market.
- Jack sometimes helps his mother to clean the house.
- I have never been to London.
- Julia often walks her dog in the park.
- She is always happy.
- Lara hardly ever reads the books.
- My mother is usually friendly.
- Thomas rarely has dinner with his family.
- Jane is hardly ever sad.
- My friends are often talkative.
Bài 3: Xác định các từ in nghiêng trong các câu dưới đây là trạng từ hay tính từ
- Today my bus arrived late.
- She stayed with me and we watched a late TV program.
- My father wants to buy a fast car.
- He was driving so fast that he could have had an accident.
- This exercise is hard for me.
- You have to work hard if you want to get the job.
- This magazine is published daily.
- New York Times is a daily magazine.
- This is the best coat that I have ever had.
- You should try your best to pass the exam.
Đáp án
- Trạng từ
- Tính từ
- Tính từ
- Trạng từ
- Tính từ
- Trạng từ
- Trạng từ
- Tính từ
- Tính từ
- Trạng từ
Trên đây là toàn bộ kiến thức về khái niệm, phân loại và cách sử dụng của trạng từ trong tiếng Anh.
Như đã nói, trạng từ là một trong những loại từ quan trọng nhất của tiếng Anh. Để nắm vững về chúng, ngoài việc đọc lý thuyết, các bạn cũng cần luyện tập thêm với nhiều dạng bài tập đa dạng để đạt hiệu quả cao nhất.
Hy vọng những kiến thức trên đây về trạng từ trong tiếng Anh sẽ phần nào giúp bạn nắm được những thông tin cần thiết nhất về loại từ này.
Hãy like, share và tiếp tục ủng hộ chúng tôi trong những bài viết tiếp theo nhé.
Tham khảo thêm các bài viết phổ biến khác:
Hương Lý Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi Trang Mie Học có dễ không ạ, m hay nản lắm Phương Anh Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa Linh Đàm Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa. Hương Trần Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn Long b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì? Phi Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả! Trịnh Vy Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học. Phương Kyu app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy Chị Ba mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm!
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.