Unless là một cấu trúc mang nghĩa và cách dùng đáng nhớ trong các ngữ pháp tiếng Anh.
Để sử dụng cấu trúc này thành thạo, tránh nhầm lẫn, cần nắm rõ các đặc điểm, công thức, cách dùng và các lưu ý về Unless.
Trong bài viết này, Eng Breaking sẽ tổng hợp từ khái quát tới cụ thể các kiến thức quan trọng của cấu trúc Unless và đa dạng các bài tập giúp bạn luyện tập áp dụng.
Cùng đọc tiếp để khám phá thêm về cấu trúc này!
1. Unless tiếng Anh là gì?
Đầu tiên, để tìm hiểu về Unless cũng như cấu trúc Unless trong tiếng Anh, bạn cần nắm rõ từ unless nghĩa là gì.
Vậy unless là gì?
Unless trong tiếng Anh có nghĩa là trừ khi hay là không và được sử dụng với nghĩa phủ định trong câu.
Về mặt ngữ pháp, cấu trúc “unless” tương đương về nghĩa và có thể thay thế với cấu trúc “If … not”. Tuy mang ý phủ định nhưng unless được dùng trong các câu khẳng định.
Ví dụ:
Unless Taylor apologizes for her behavior, her parents won’t forgive her.
Trừ khi Taylor xin lỗi về hành vi của mình, cha mẹ cô ấy sẽ không tha thứ cho cô ấy.
Unless you eat a balanced diet, you might face health problems in the future.
Trừ khi bạn ăn một chế độ ăn uống cân bằng, bạn có thể phải đối mặt với các vấn đề sức khỏe trong tương lai.
We won’t be able to go to the park unless it stops raining.
Chúng tôi sẽ không thể đi đến công viên trừ khi trời tạnh mưa.
2. Vị trí của Unless trong câu tiếng Anh
Sau khi hiểu unless nghĩa là gì, tiếp theo bạn cần nắm bắt trước hay sau unless là gì, có lưu ý gì về vị trí Unless trong các dạng câu khác nhau?
Trong câu sử dụng Unless, không cần quan tâm đến vị trí của mệnh đề sử dụng cấu trúc này.
Mệnh đề có dùng cấu trúc Unless có thể đứng cả trước hoặc sau mệnh đề chính trong câu.
Tuy nhiên, bạn nên lưu ý thêm dấu phẩy “,” vào cuối mệnh đề chưa Unless khi nó đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
Mệnh đề chứa Unless đứng đầu câu
Unless you turn off the lights when you leave the room, the electricity bill will be high.
Trừ khi bạn tắt đèn khi ra khỏi phòng, nếu không hóa đơn tiền điện sẽ cao.
Unless you meet the deadline, your project will not be considered for evaluation.
Trừ khi bạn đáp ứng thời hạn, dự án của bạn sẽ không được xem xét để đánh giá.
Mệnh đề có Unless đứng phía sau của mệnh đề chính
We won’t be able to reach our destination on time unless we take a faster route.
Chúng tôi sẽ không thể đến đích đúng giờ trừ khi chúng tôi đi một con đường nhanh hơn.
Work-life balance can become a challenge unless you manage your time effectively.
Cân bằng giữa công việc và cuộc sống có thể trở thành một thách thức trừ khi bạn quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả.
3. Các trường hợp sử dụng cấu trúc Unless
Trong tiếng Anh, cấu trúc Unless được áp dụng trong nhiều dạng câu khác nhau, diễn đạt các ý nghĩa cụ thể trong từng tình huống.
Dưới đây là tổng hợp các cách dùng Unless thông dụng trong tiếng Anh
Unless trong câu điều kiện (Loại 1, loại 2, loại 3)
Câu điều kiện là ngữ pháp phổ biến nhất bạn có thể áp dụng cấu trúc Unless.
Cấu trúc Unless được sử dụng trong 3 loại câu điều kiện cùng công thức Unless cụ thể như sau.
3.1. Unless trong câu điều kiện loại 1
Cấu trúc Unless trong trường hợp này được này được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Unless có thể thay thế If … not trong câu.
Cấu trúc: Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + Will/Shall/Can + V-inf
Ví dụ:
Unless you eat something now, you will feel weak and dizzy.
Trừ khi bạn ăn một cái gì đó bây giờ, bạn sẽ cảm thấy yếu và chóng mặt.
The dog won’t stop barking unless someone calms it down.
Con chó sẽ không ngừng sủa trừ khi ai đó làm nó dịu đi.
We won’t be able to go to the party unless we finish our work on time.
Chúng tôi sẽ không thể đến bữa tiệc trừ khi chúng tôi hoàn thành công việc đúng hạn.
3.2. Unless trong câu điều kiện loại 2
Trong loại câu điều kiện này, cấu trúc Unless sẽ diễn tả tình huống mà không thể xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Unless và If not cũng có thể thay thế nhau
Cấu trúc: Unless + S + Ved/PII (Quá khứ đơn), S + would + V
Ví dụ:
I wouldn’t go skydiving unless I was with an experienced instructor.
Tôi sẽ không đi nhảy dù nếu tôi không đi cùng với một người hướng dẫn có kinh nghiệm.
She wouldn’t eat the cake unless she knew it was fresh.
Cô ấy sẽ không ăn bánh trừ khi cô ấy biết nó còn mới.
John would not be late for the flight unless he forgot his passport.
John sẽ không bị trễ chuyến bay trừ khi anh ấy quên hộ chiếu.
3.3. Unless trong câu điều kiện loại 3
Với cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 3, bạn diễn tả những tình huống không có thật, không xảy ra trong quá khứ.
If not và Unless có thể sử dụng lẫn nhau.
Cấu trúc: Unless + S + had + Ved/PII, S + would + have + Ved/PII
Ví dụ:
Unless you had booked your ticket in advance, you wouldn’t have gotten a seat on the train.
Nếu bạn không đặt vé trước, bạn đã không có chỗ ngồi trên tàu.
Unless James had cooked the dinner, her family would have been starving after work.
Nếu James không nấu bữa tối, gia đình cô đã rất đói sau giờ làm việc.
Unless we had cleaned the house in the afternoon, our mother would have been very angry.
Nếu chúng tôi đã không dọn dẹp nhà cửa vào buổi chiều, mẹ chúng tôi đã rất tức giận.
3.4. Unless trong câu đề nghị, đề xuất ý kiến
Cấu trúc Unless được sử dụng để đưa ra một đề nghị hay đề xuất 1 ý kiến, gợi ý.
Có thể dùng dấu “-” đằng trước mệnh đề chứa unless để diễn tả rằng người nói muốn suy nghĩ lại về lời đề nghị, đề xuất của họ.
Lưu ý: không dùng if not thay thể unless trong trường hợp này
Ví dụ:
I will not eat fast food – unless I have no other options.
Tôi sẽ không ăn đồ ăn nhanh – trừ khi tôi không còn lựa chọn nào khác.
We can travel to Nha Trang for our summer vacation – unless you are busy.
Chúng tôi có thể đi du lịch đến Nha Trang cho kỳ nghỉ hè của chúng tôi – trừ khi bạn bận rộn.
You should not buy a new car unless your current one is beyond repair.
Bạn không nên mua một chiếc ô tô mới trừ khi chiếc ô tô hiện tại của bạn không thể sửa chữa được.
3.5. Unless trong câu cảnh báo
Bạn cũng có thể dùng Unless trong câu để nhấn mạnh, thúc giục hay cảnh báo về hành động cần được thực hiện gấp, tránh gặp phải hậu quả đáng tiếc.
Với trường hợp này, If … not có thể được dùng thay thế cho Unless dù sắc thái biểu đạt của If … not sẽ không bằng Unless.
Ví dụ:
Unless you follow the safety guidelines, you will be denied entry into hazardous areas.
Trừ khi bạn tuân theo các nguyên tắc an toàn, bạn sẽ bị từ chối vào các khu vực nguy hiểm.
The problem will only worsen with time unless you take immediate action.
Vấn đề sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn theo thời gian trừ khi bạn hành động ngay lập tức.
Listen to the lecture carefully unless you want to miss important information for the test.
Lắng nghe bài giảng cẩn thận trừ khi bạn muốn bỏ lỡ thông tin quan trọng cho bài kiểm tra.
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc unless
- Unless mang ý nghĩa phủ định, do đó Unless chỉ nên đi với câu khẳng định
KHÔNG sử dụng: Unless I do not stay focused, I won’t complete my tasks efficiently.
Sử dụng: Unless I stay focused, I won’t complete my tasks efficiently.
Trừ khi tôi tập trung, tôi sẽ không hoàn thành nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả.
- Trong mệnh đề chứa Unless, không sử dụng will/would
Ví dụ:
Unless I would plan my meals in advance, I end up ordering takeout for dinner.
→ KHÔNG sử dụng
Sử dụng:
Unless I plan my meals in advance, I end up ordering takeout for dinner.
Trừ khi tôi lên kế hoạch trước cho các bữa ăn của mình, nếu không tôi sẽ gọi đồ ăn mang đi cho bữa tối.
- Không dùng unless trong câu diễn đạt theo nghĩa if (unless chỉ thay thế cho if…not)
Ví dụ:
KHÔNG sử dụng: We can go shopping together today unless you agree.
Sử dụng: We can go shopping together if you agree.
Chúng ta có thể đi mua sắm cùng nhau nếu bạn đồng ý
- Trong câu hỏi, không sử dụng Unless thay thế cho If…not
Ví dụ:
KHÔNG sử dụng: What will happen unless you are late for Ms.Smith’s lesson?
Sử dụng: What will happen if you are not late for Ms.Smith’s lesson?
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không trễ giờ học của cô Smith?
- Unless khác với If not (if not viết liền). If not ở đây là một cấu trúc câu điều kiện với dạng ẩn ý.
Người ta dùng dạng cấu trúc If not này khi trước nó đã là 1 câu phủ định, tránh nhắc lại vế phủ định này lần 2
Ví dụ:
The storm won’t occur tomorrow, if not, everyone will be in danger.
Bão sẽ không xảy ra vào ngày mai, nếu không, mọi người sẽ gặp nguy hiểm.
5. Luyện tập về Unless: thành thạo cấu trúc và cách dùng
Cấu trúc Unless có nhiều lưu ý và có thể gây nhầm lẫn trong quá trình học tập của bạn.
Vì vậy, luyện tập lại những kiến thức trên bằng những dạng bài tập phổ biến sau sẽ giúp bạn sử dụng cấu trúc Unless thành thạo hơn.
Những kiến thức cốt lõi của các thì trong tiếng Anh mà bạn không thể bỏ qua.
Bài tập tự luận
Bài 1: Chia về dạng đúng của các động từ cho trước trong ngoặc
1. He ____ (oversleep) unless someone _____ (wake) him up.
2. Unless I ____ (finish) this task, I won’t be able to go out with my friends.
3. I wouldn’t move to a new city unless I ____ (have) a job offer.
4. Unless Minh ____ (get) enough sleep, he will feel tired tomorrow.
5. She _____ (be) so wise unless her family ____ (give) her good advice.
6. Unless you ____ (take) your umbrella, you ____ (get) soaked in the rain
7. I ____ (stay) at that job if they ____ (not offer) me a lower salary.
8. Unless you ____ (repair) the leaking roof, the house _____ (continue) to suffer water damage.
9. Unless you want to get wet, I _____ (suggest) you take an umbrella with you.
10. Nam wouldn’t buy a house unless he ____ (can afford) the mortgage.
Đáp án
1. will oversleep – wakes
2. finish
3. had
4. gets
5. would not have been – had given
6. take – will get
7. would have stayed – hadn’t offered
8. repair – will continue
9. suggest
10. could afford
Bài 2: Viết lại những câu sau và giữ nguyên nghĩa của câu:
1. If you didn’t know Lan’s address, you would not pick her up.
→ Unless ………………..……………………
2. He won’t know about the event unless we send an email to him personally.
→ ………………..…………………… (use if)
3. If they didn’t live so far away, I wouldn’t hesitate to visit them more often.
→ Unless ………………..……………………
4. If you don’t talk to others more often, you won’t be able to understand more about them.
→ Unless ………………..……………………
5. Unless the restaurant has vegetarian options, she won’t be able to eat there.
→ If ………………..……………………
6. If we were not in class now, we would be punished by our teacher.
→ Unless ………………..……………………
7. Unless she disliked horror movies, she wouldn’t cover her eyes during scary scenes.
→ If ………………..……………………
8. Unless we ask for help from the manager now, we may face a lot of problems later.
→ If ………………..……………………
9. If they don’t catch the next bus, they will have to walk home.
→ Unless ………………..……………………
10. If I hadn’t missed the train, I wouldn’t have been late for the event.
→ Unless ………………..……………………
Đáp án
1. Unless you knew Lan’s address, you would not pick her up.
2. He won’t know about the event if we don’t send an email to him personally.
3. Unless they lived so far away, I wouldn’t hesitate to visit them more often.
4. Unless you talk to others more often, you won’t be able to understand more about them.
5. If the restaurant doesn’t have vegetarian options, she won’t be able to eat there.
6. Unless we were in class now, we would be punished by our teacher.
7. If she didn’t dislike horror movies, she wouldn’t cover her eyes during scary scenes.
8. If we don’t ask for help from the manager now, we may face a lot of problems later.
9. Unless they catch the next bus, they will have to walk home.
10. Unless I had missed the early train, I wouldn’t have been late for the event.
Bài 3: Hoàn thành câu từ những từ cho trước dưới đây:
1. Unless/ temperature/ drop, we/ cancel/ our plans/ climb.
2. If/ traffic/ not clear up, we/ not make/ it/ in time/ go out/ for/ movie.
3. Unless/ I/ fell well, I/ not go out/ to/ pool party.
4. You/l get sick/ unless/ you/ dress/ warmly/ this/ chilly weather.
5. If/ she/ not have/ any/ food allergies/ ,/ she/ eat/ that/ delicious dish.
6. Unless/ Hoa/ miss/ interview,/ she/ not lose/ job opportunity.
7. If/ Hung/ not study/ regularly,/ he/ not be/ able/ pass/ exams.
8. I/ not eat/ dessert/ unless/ it/ something/ chocolatey.
9. No one/ know /how/ support you,/ unless/ you/ speak up/ your concerns.
10. Unless/ they/ drink/ that/ expired milk,/ they/ not get/ sick.
Đáp án
1. Unless the temperature drops, we will cancel our plans to climb.
2. If the traffic doesn’t clear up, we won’t make it in time to go out for the movie.
3. Unless I felt well, I wouldn’t go out to the pool party.
4. You’ll get sick unless you dress warmly in this chilly weather.
5. If she didn’t have any food allergies, she would eat that delicious dish.
6. Unless Hoa had missed the interview, she wouldn’t have lost the job opportunity.
7. If Hung didn’t study regularly, he wouldn’t be able to pass the exams.
8. I won’t eat dessert unless it’s something chocolatey.
9. No one will know how to support you unless you speak up about your concerns.
10. Unless they had drunk that expired milk, they wouldn’t have gotten sick.
Bài 4: Tìm và sữa lại 1 lỗi sai trong các câu sau đây:
1. Lucy won’t get a promotion next month unless she worked hard.
2. I won’t drink that juice unless I’m not thirsty.
3. Unless there were storms, we don’t have to cancel outdoor activities.
4. Unless I am asking for my dad’s help, I wouldn’t be able to fix the structural damage in my house.
5. Unless they didn’t buy tickets in advance, they wouldn’t get good seats for the concert.
6. What will you do unless your younger brother accidentally breaks your favorite toy?
7. Unless the previous guests had smoked in the room, it won’t smell so bad.
8. Unless we had arrived earlier, we would have gotten a better room.
9. We won’t reach the hotel on time unless we would leave now.
10. Which school would you choose unless you could attend any school in the world?
Đáp án
1. worked → works
2. bỏ “not” → I’m thirsty
3. don’t have → wouldn’t have
4. am asking → asked
5. didn’t buy → bought
6. unless → if
7. won’t smell → wouldn’t have smelled
8. Unless → If
9. would leave → leave
10. unless → if
Bài 5: Sử dụng unless viết lại với nguyên nghĩa các câu sau:
1. You must pay attention to the instructor or you won’t know how to make this toy.
2. Kim must eat something or she will faint.
3. Please speak more slowly or we will not understand your presentation.
4. Sam can go out only if he completes the meal.
5. Mark will be the lecturer only if you invite him directly.
6. You are allowed to swim here only if you have a membership card.
7. My pipes must be fixed or I will move to another apartment.
8. We are going to celebrate it only if Mai joins too.
9. The bees will attack us only if we touch them.
10. The son must explain everything or his parent will punish him.
Đáp án
1. You won’t know how to make this toy unless you pay attention to the instructor.
2. Unless Kim eats something, she will faint.
3. Unless you speak more slowly, we will not understand your presentation.
4. Sam can’t go out unless he completes the meal.
5. Mark will not be the lecturer unless you invite him directly.
6. You are not allowed to swim here unless you have a membership card
7. I will move to another apartment unless my pipes are fixed.
8. We are not going to celebrate it unless Mai joins too.
9. The bees won’t attack us unless we touch them.
10. Unless the son must explain everything, his parent will punish him.
Bài tập trắc nghiệm
1. _____ they help me with the project, I’ll be unable to finish it alone.
A. If B. Unless C. When D. Then
2. If she ____ her keys, she _____ to wait outside for hours.
A. lost – has B. losses – will not have
C. hadn’t lost – wouldn’t have had D. lose – would
3. Unless they _____ enough money, they won’t be able to go on vacation.
A. save B. don’t save
C. have saved D. will save
4. Tìm lỗi sai: Unless I don’t manage to find a babysitter, I won’t go out for the evening.
A. don’t B. manage C. won’t go D. find
5. Tìm câu tương đương với: Unless it stops raining, we won’t go out for a walk.
A. If it rained, we would not go out.
B. Unless it doesn’t rain, we will go out for a walk.
C. We won’t go out for a walk if it doesn’t rain.
D. We won’t go out for a walk if it doesn’t stop raining
6. I’m open to suggestions unless you’re thinking of something really crazy.
A. So B. If C. Unless D. Or
7. Please _____ your homework unless you ____ grounded.
A. will finish – get B. finish – want to get
C. finishing – want D. finish – want get
8. Unless I ____ how to swim, I ____ afraid of the water
A. know – would be B. knew – would be
C. didn’t know – will be D. knew – am
9. Unless he ____ his phone at home, he _____ the important call.
A. leaves – has missed B. had not left – wouldn’t have missed
C. left – would miss D. had left – wouldn’t have missed
10. Lan’s parents will be very happy ____ she passes the entrance exam.
A. If B. Unless C. When D. Then
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | A | A | D | C | B | B | D | A |
Lời kết
Qua bài viết, Eng Breaking đã tổng hợp tới bạn các kiến thức cũng như lưu ý quan trọng về cấu trúc Unless.
Hãy ghi chép lại vào sổ tay của bạn về vị trí, cách dùng cũng như công thức của Unless để dễ dàng sử dụng khi cần.
Theo dõi Eng Breaking để nhận thông báo về các bài viết mới và đăng ký khóa học để tìm hiểu nhiều hơn về các ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.