Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một ngữ pháp quan trọng cần nhớ vì cách dùng, cấu trúc khá đặc biệt của thì.
Để hiểu sâu và vận dụng chính xác, bạn cần tìm hiểu kỹ từ khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng thì và luyện tập với nhiều dạng bài tập.
Hãy cùng tìm hiểu “tất tần tật” về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cùng Eng Breaking ngay trong bài viết dưới đây!
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Present perfect continuous – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả về những hành động hay sự việc bắt đầu xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh sự kéo dài khá lâu và không ngắt quãng của chúng đến hiện tại. Sự việc, hành động đó có thể tiếp diễn hoặc đã chấm dứt vào thời điểm hiện tại.
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Why are their clothes so wet? What have they been doing?
Tại sao quần áo của họ ướt thế? Họ vừa mới làm gì sao?
- It has been snowing for 5 hours. We can not go to the movie theater.
Tuyết đã rơi được 5 tiếng rồi. Chúng tôi không thể đi đến rạp chiếu phim.
- Anna hasn’t been feeling well since last weekend.
Anna cảm thấy không được khỏe kể từ cuối tuần trước.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm 3 dạng chính, được khái quát thành công thức theo thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn.
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thể khẳng định:
- I have been playing violin since I was 10 years old.
Tôi đã chơi violin từ năm 10 tuổi.
- Alex has been looking for a new apartment for 2 months.
Alex đã tìm kiếm một căn hộ mới trong 2 tháng.
- We have been waiting for the bus for over 2 hours.
Chúng tôi đã đợi xe buýt hơn 2 tiếng rồi.
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + have/ has + not + been + V-ing
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thể phủ định:
- He hasn’t been working out at the gym for the past few weeks.
Anh ấy đã không tập luyện tại phòng tập thể dục trong vài tuần qua.
- The company hasn’t been investing in new technologies for 2 years.
Công ty đã không đầu tư vào công nghệ mới trong 2 năm qua.
- Their team has not been making any progress in the project.
Nhóm của họ đã không đạt được bất kỳ tiến bộ nào trong dự án.
2.3. Thể nghi vấn
Cấu trúc: Have/ Has + S + been + V-ing ?
- Yes, S + have/has.
- No, S + haven’t/hasn’t.
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thể nghi vấn:
- Has Tom been playing video games all day?
Tom đã chơi trò chơi điện tử cả ngày phải không?
- Have you been studying for the exam since last Friday?
Có phải bạn đã học cho kỳ thi kể từ thứ sáu tuần trước?
- Has Sam been feeling tired lately?
Có phải gần đây Sam cảm thấy mệt mỏi không?
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng để miêu tả nhiều trường hợp, hoàn cảnh.
Để áp dụng thì chính xác, bạn đọc hãy tham khảo các cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được tổng hợp dưới đây để dùng thì hợp lý và chính xác.
3.1. Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ trong quá khứ, vẫn đang tiếp tục ở hiện tại và nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cách dùng này:
- Your son has been playing video games all morning. You should tell him to stop.
Con trai của bạn đã chơi trò chơi điện tử cả buổi sáng. Bạn nên bảo anh ấy dừng lại.
- I have been trying to solve this assignment for a week. It is so difficult.
Tôi đã cố gắng giải quyết bài tập này trong cả một tuần qua. Nó rất khó.
3.2. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nhưng ta quan tâm đến kết quả tới hiện tại
Một số ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong trường hợp này:
- You look tired. Have you been running to school?
Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Có phải bạn đã chạy đến trường không?
- We have been sunbathing on the beach all afternoon. We are bright red.
Chúng tôi đã tắm nắng trên bãi biển cả buổi chiều. Da của chúng tôi đỏ rần lên.
4. Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dấu hiệu gồm có qua các từ, cụm từ làm trạng từ trong câu.
Dưới đây là các trạng từ được sử dụng để miêu tả hành động, sự việc của thì này.
Since + mốc thời gian hoặc Since + S + Vquá khứ đơn
Ví dụ:
- John has been learning to cook since he went to university.
John đã học nấu ăn từ khi anh ấy đi học đại học.
- We have been waiting for the train since 6 a.m.
Chúng tôi đã đợi tàu từ 6 giờ sáng.
- They have been living in this city since they got married.
Họ đã sống ở thành phố này kể từ khi họ kết hôn.
For + khoảng thời gian
Ví dụ:
- I have been saving money for a new car for 9 months.
Tôi đã tiết kiệm tiền cho một chiếc ô tô mới trong 9 tháng qua.
- They have been traveling around Europe for 2 weeks.
Họ đã đi du lịch vòng quanh châu Âu trong 2 tuần.
- He has been practicing the piano for almost a year, and his skills have improved.
Anh ấy đã tập piano được gần một năm và kỹ năng của anh ấy đã được cải thiện.
All + thời gian (all day, all the evening,…)
Ví dụ:
- I can’t sleep. My neighbor has been playing the drum all night.
Tôi không thể ngủ được. Hàng xóm của tôi đã chơi trống cả đêm.
- She must be tired. She has been sleeping all afternoon.
Chắc cô ấy rất mệt. Cô đã ngủ suốt cả buổi chiều rồi đó.
- My family has been watching this TV show for all summer.
Gia đình tôi đã xem chương trình truyền hình này suốt cả mùa hè.
Recently / Lately
Ví dụ:
- He has been volunteering at the local shelter lately.
Gần đây anh ấy đã làm tình nguyện tại mái ấm địa phương.
- I have been studying Spanish recently to improve my language skills.
Gần đây tôi đã học tiếng Tây Ban Nha để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Ngoài ra, một số cụm từ khác cũng được sử dụng khi đặt câu như: until now, up to now, so far, non-stop,…
Cần lưu ý, thì hiện tại hoàn thành cũng có các dấu hiệu nêu trên. Do đó, bạn học hãy ghi nhớ rằng, sự khác biệt của 2 thì này là ở mục đích khi truyền đạt.
Phần tiếp theo sẽ nói cụ thể về hai thì giúp bạn phân biệt rõ ràng và chính xác.
5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nếu không hiểu rõ, bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn và lúng túng khi sử dụng hai thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và Hiện tại hoàn thành.
Bởi vậy, chú ý tới những điểm giống và khác nhau giữa chúng và ghi chú lại những dấu hiệu sau đây để dùng 2 thì được chính xác nhất.
Thì Hiện tại hoàn thành | Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Giống nhau | Diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, có thể vẫn tiếp diễn ở hiện tại và tiếp tục kéo dài trong tương lai. Đều thể hiện được sự kết nối giữa sự việc hay hành động xảy ra trong quá khứ với hiện tại. |
|
Khác nhau | Nhấn mạnh vào kết quả của hành động Ví dụ: We have already studied for the next exam. Chúng tôi đã học bài cho bài kiểm tra tới. → Hành động “học bài” đã xảy ra trong quá khứ, câu trên không thể hiện hành động này được thực hiện liên tiếp hoặc vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. You have cleaned the house! It looks tidy! Bạn đã dọn dẹp nhà cửa! Nó trông gọn gàng! |
Nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động Ví dụ: We have been studying for the next exam since last week. Chúng tôi đã học bài cho bài kiểm tra tới từ tuần trước. → Hành động “học bài” đã diễn ra liên tiếp, không ngừng nghỉ đến hiện tại, và có thể vẫn đang diễn ra (chưa hoàn tất) ở thời điểm nói I have been cleaning the house. There are dust everywhere. Tôi đã dọn dẹp nhà cửa. Có bụi ở khắp mọi nơi. |
Có thể sử dụng để miêu tả các trải nghiệm (hành động đã được thực hiện chưa, hoặc đã được bao nhiêu lần từ quá khứ đến hiện tại) Ví dụ: I have visited HCM city 3 times. Tôi đã đến thăm thành phố Hồ Chí Minh 3 lần. We have never seen such a beautiful house before. Chúng tôi chưa bao giờ nhìn thấy một ngôi nhà đẹp như vậy trước đây. |
Không được sử dụng để miêu tả các trải nghiệm (hành động đã được thực hiện chưa, hoặc đã được bao nhiêu lần từ quá khứ đến hiện tại) Ví dụ: I have been visiting HCM city 3 times. → Không sử dụng We have never been seeing such a beautiful house before. → Không sử dụng |
|
Có thể sử dụng với các động từ chỉ xảy ra tại một thời điểm và không thể kéo dài (start, stop,..) Ví dụ: It has stopped snowing since 5 pm. Trời đã hết tuyết từ lúc 5 giờ tối My team has started developing a new software. Nhóm tôi đã bắt đầu phát triển một phần mềm mới. |
Không được sử dụng với các động từ chỉ xảy ra tại một thời điểm và không thể kéo dài (start, stop,..) Ví dụ: It has been stopping snowing since 5pm → Không sử dụng Hành động “stop” không thể kéo dài qua một quãng thời gian My team has been starting developing a new software. → Không sử dụng |
6. Một số lưu ý khác
Khi làm bài tập hoặc sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có nhiều lưu ý nhỏ đặc biệt khác bạn nên chú ý để không nhầm lẫn và áp dụng đúng thì.
- Không sử dụng động từ to be cho thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- “Never”, “ever”, “befor”, “yet”,… là các dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành, rất ít sử dụng cho thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
|| Không thể bỏ qua những kiến thức quan trọng này về các thì trong tiếng Anh.
7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)
Sau khi học lý thuyết về thì, áp dụng ngay vào các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sau đây để ghi nhớ kiến thức lâu hơn và có thể sử dụng linh hoạt về sau.
7.1. Bài tập tự luận
Bài 1: Đặt câu trong từng tình huống với từ cho trước:
1. The girl’s eyes are red and watery. You ask her friend:
→ (she/cry?) ___________________?
2. You have just arrived at the restaurant and your friend is waiting for you.
→ (you/wait/long?) ___________________?
3. Your children come in. Their clothes and shoes are very dirty.
→ (what/you/do?) ___________________?
4. A friend of yours is now teaching at a primary school. You ask her:
→ (how long/you/teach/here?) ___________________?
5. Your friend looks tired and sleepy. You ask her mom the reason why.
→ (why/he/feel/tired/recently?) ___________________?
6. I’m learning English. I started classes in January.
→ (I/learn/English/January) ___________________.
7. Our friend always spends his holidays in Paris with his family. They started traveling there years ago.
→ (Our friend/travel/Paris/years ago) ___________________?
8. It’s snowing. The snow started three hours ago.
→ (It/snow/3 hours) ___________________?
9. My father is very tired. He fixed the bathroom from morning till night.
→ (My father/fix/bathroom/all day) ___________________?
10. Janet is hot and thirsty.
→ (She/play/badminton/4p.m) ___________________?
Đáp án
1. Has she been crying?
2. Have you been waiting long?
3. What have you been doing?
4. How long have you been teaching here?
5. Why has he been feeling tired recently?
6. I have been learning English since January.
7. They’ve been traveling to Paris for years.
8. It has been snowing for 3 hours.
9. My father has been fixing the bathroom all day.
10. She has been playing badminton since 4 p.m.
Bài 2: Chia các động từ dưới đây về dạng đúng theo thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
1. The couple ____ (not talk) to each other since their argument last month.
2. I am surprised that we _____ (run) for so long and I am not tired yet.
3. Mark _____ (read) all evening because the book is very interesting.
4. How long ____ (repair) your old bicycle?
5. ____ Lisa _____ (cook) that dish for too long?
6. The team _____ (train) hard for the upcoming tournament.
7. I ____ (not work) on this project since last month. I don’t have any idea for it.
8. What ____ you _______ (do) in the bathroom? It’s been an hour.
9. ____ he _____ (play) these games nonstop for 5 hours already?
10. Over the last 2 months, the employees _____ (not receive) salary from the company.
Đáp án:
1. has not been talking
2. have been running
3. has been reading
4. have you been repairing
5. Has – been cooking
6. has been training
7. have not been working
8. have – been doing
9. Has – been playing
10. has not been receiving
Bài 3: Hoàn thành những câu sau theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ cho trước
1. Our team/climb/this mountain/3 hours.
2. Have/your son/hide/broken vase/from you/a week?
3. Since 1990, the restaurant/serve/thousands/delicious dish/customers.
4. The local government/build/new road/beginning of the year.
5. How long/they/live/their current home?
6. I/wait/their response/up to now.
7. My brother/really tired/now/because/he/not sleep/2 days.
8. Sarah/ not take care/her health/recently.
9. The students/participate/actively/class discussions/ so far.
10. Have/you/watch/any interesting/ TV shows/lately?
Đáp án:
1. Our team has been climbing this mountain for 3 hours.
2. Has your son been hiding the broken vase from you for a week?
3. Since 1990, the restaurant has been serving thousands of delicious dishes to its customers.
4. The local government has been building the new road since the beginning of the year.
5. How long have they been living in your current home?
6. I have been waiting for their response up to now.
7. My brother is really tired now because he has not been sleeping for 2 days.
8. Sarah hasn’t been taking care of her health recently.
9. The students have been participating actively in class discussions so far.
10. Have you been watching any interesting TV shows lately?
7.2. Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng (A,B,C,D) cho các câu sau:
1. She ______ on her novel for months.
A. has been working B. works C. is working D. worked
2. Your phone _____ for a minute. Why don’t you reply?
A. rang B. have been ring C. has ringing D. has been ringing
3. Hà _____ at the university ______ September.
A. has been teaching – for B. has been teaching – since
C. has teaching – for D. has teaching – since
4. Which sentence is NOT correct?
A. We’ve not eating cakes and chocolates.
B. She’s not been sleeping very well lately.
C. I haven’t been sleeping well lately.
D. They have been waiting for the flight for over 3 hours.
5. What _____ since morning?
A. you have been done B. are you doing
C. did you do D. have you been doing
6. Jimmy, I ____ this picture for you since last month, it’s almost done.
A. has been painting B. have been painting
C. has painting D. painted
7. A: How long ago _____ you _____ in this company?
B: I _____ here for 5 years.
A. were … starting – worked
B. do … start – have worked
C. have … started – am working
D. did … start – have been working
8. I’ve been practicing English grammar exercises a lot ____. I’m going to take an exam next Thursday.
A. nowadays B. in recently
C. then D. recently
9. That boy is covered in mud as he _____ in the playground since afternoon, and I think he _____ playing until his parents call him.
A. has been playing – won’t stop
B. has played – doesn’t stop
C. plays – isn’t going to stop
D. is playing – hasn’t stopped
10. For an hour, Elli _____ dinner and her husband _____ the house.
A. prepared – is cleaning B. has been preparing – has been cleaning
C. prepares – cleans D. has prepared – was cleaning
11. Lan, is that you? I _____ to contact with you all the time since I arrived in HCM city.
A. have been trying B. has been tried
C. has trying D. try
12. My daughter ____ all day. She has a test tomorrow.
A. have been studying B. has studying
C. has been studying D. studies
13. Claire has been practicing tennis with her coach _____.
A. since the morning
B. once a week
C. today
D. regular
14. Kim ____ very bad for a week because he ____ a very bad cold.
A. is feeling – catches B. has been feeling – has caught
C. will feel – is catching D. has felt – is going to catch
15. Which question is NOT correct?
A. Who has Karen been working for?
B. How long have your sons been playing in the playground?
C. What Amelia has been doing all day?
D. Have you been exercising regularly lately?
16. Eric _____ at the restaurant for 50 minutes, but his friend still _____.
A. is waiting – didn’t arrive B. was waiting – arrives
C. waits – will arrive D. has been waiting – hasn’t arrived
17. We have been watching this TV show _____ we had dinner.
A. for B. by C. since D. now
18. She ___ the books on the shelves all morning. And she is bored with it now.
A. have been putting B. has been putting
C. put D. is putting
19. A: _____ you _____ your Math assignment?
B: Not yet. I _____on it for 2 days.
A. Have … completed – have been working
B. Do … complete – have worked
C. Are … completing – worked
D. Did … complete – am working
20. The family has been staying in this town _____ 20 years.
A. since B. all C. for D. until
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | B | A | D | B | D | D | A | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | A | B | C | D | C | B | A | C |
Lời Kết
Bài viết trên Eng Breaking đã tổng hợp cụ thể và chi tiết các kiến thức bạn cần ghi nhớ và các bài tập phổ biến về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Sau khi đọc, bạn có thể khái quát lại thành một sơ đồ tư duy về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm các nội dung từ khái niệm đến cách dùng và cấu trúc,… để ôn luyện tốt hơn.
Đừng quên theo dõi Eng Breaking để cập nhật và đăng ký khóa học để biết chi tiết về các Thì quan trọng khác trong tiếng Anh.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.