Câu giả định là một trong những dạng dễ bị sai nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên câu giả định lại là một dạng ngữ pháp thông dụng vì nó có thể yêu cầu ai làm gì đó nhưng không mang lại cảm giác khó chịu và ép buộc cho người nghe.
Để giúp bạn làm tốt ở phần này Eng Breaking đã tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng chính xác nhất của câu giả định bằng các ví dụ minh hoạ cụ thể qua bài viết dưới đây.
Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn xoá tan nỗi sợ câu giả định và áp dụng câu giả định một cách khéo léo nhất.
1. Câu giả định là gì?
Câu giả định (Subjunctive) hay còn gọi là câu cầu khiến. Đây là loại câu được dùng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì.
Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Câu giả định là cách người nói thể hiện các tình huống và kết quả giả định. Đó là tâm trạng được sử dụng để bày tỏ mong muốn, hy vọng, mong muốn và bất kỳ kết quả tưởng tượng nào khác mà bạn có thể mô tả trong bài phát biểu hoặc bài viết.
2. Hai loại câu giả định
2.1. Câu giả định hiện tại (The present subjunctive)
2.1.1. Sử dụng với động từ
Cấu trúc câu giả định hiện tại (The present subjunctive) sử dụng với động từ thường gặp là:
S1 + V1 + that + S2 + V2 + O …
Chúng ta hoàn toàn có thể nhận biết câu giải định hiện tại qua một số động từ theo sau “that” như:
Động từ | Ý nghĩa | Động từ | Ý nghĩa |
advise | khuyên bảo | desire | mong ước |
suggest | đề xuất, gợi ý | propose | đề xuất |
ask | đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu | demand | yêu cầu |
request | yêu cầu, đề nghị | move | điều khiển |
command | ra lệnh, chỉ thị | prefer | thích hơn, ưa hơn |
require | đòi hỏi, yêu cầu | urge | thúc giục |
VD1: The teacher asked that she do all her homework.
Giáo viên yêu cầu cô ấy làm đầy đủ bài tập về nhà.
VD2: The doctor suggested that my father stop smoking to protect his health.
Bác sĩ đề nghị ba tôi ngừng hút thuốc để bảo vệ sức khỏe của ông ấy.
2.1.2. Sử dụng với tính từ
Khi sử dụng tính từ trong cấu trúc giả định thì câu có ý nghĩa diễn tả các tầng nghĩa quan trọng và cấp thiết.
Dấu hiệu của câu giả định hiện tại là theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.
Tính từ | Nghĩa | Tính từ | Nghĩa |
crucial | chủ yếu, quan trọng | essential | cần thiết |
urgent | khẩn thiết, cấp bách | advisable | nên, đáng theo |
crucial | cốt yếu | necessary | cần thiết, thiết yếu |
vital | sống còn | obligatory | bắt buộc, cưỡng bách |
important | quan trọng | suggested | giới thiệu |
required | cần thiết, đòi hỏi | urgent | khẩn thiết |
Cấu trúc câu giả định hiện tại (The present subjunctive) sử dụng với tính từ thường gặp là:
It + be + Adj + that + S + V
VD1: It is mandatory that you rest for 14 days.
Bạn bắt buộc phải nghỉ ngơi trong 14 ngày
VD2: It is suggested that she go to the hospital.
Cô ấy được khuyên nên đến bệnh viện
2.1.3. Sử dụng với danh từ
Đối với một số trường hợp cụ thể có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên phần 2.1.2 theo công thức sau:
It + be + N + that + S + V
VD1: It is a recommendation from a doctor that she extract the tooth sooner
Đó là lời khuyên từ bác sĩ rằng anh ấy nên nhổ răng sớm hơn.
VD2: It is a advice from my English that I apply for an Australian scholarship.
Đó là lời khuyên từ cô giáo tiếng Anh rằng tôi nên đăng ký học bổng Úc
2.2. Câu giả định quá khứ (The past subjunctive)
2.2.1. Cấu trúc if, as if, wish
- Cấu trúc với “if” là:
Câu giả định if, as if, wish nhằm diễn đặt mong muốn với những điều không ở hiện tại.
Xem thêm: 6 Dạng Câu Điều Kiện Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Anh
If + S + V(QKĐ), S + would/could + V(nguyên thể)
VD1: If I knew how to dance, I would be a dancer.
Nếu tôi biết nhảy, tôi sẽ trở thành một vũ công.
VD2: If the candies were good for health, I would buy a dozen of them for my lovely children.
Nếu kẹo tốt cho sức khỏe tôi sẽ mua cả tá cho các con yêu của mình.
- Cấu trúc với “as if”
S + V + as if + S + V (QK)
S + V + as if + S + were + adj/N
VD1: She accused the man as if she witnessed all the accident.
Cô ta cáo buộc người đàn ông như thể là cô ta chứng kiến toàn bộ vụ tai nạn.
VD2: The staff spoke to me as if I were deaf.
Nhân viên nói chuyện với tôi như thể là tôi bị điếc.
- Cấu trúc với “wish”
S + wish + S + V (QK)
S + wish + S + were + adj/N
VD1: She wishes she were in Vietnam with her family.
Cô ấy ước cô ấy đang ở Việt Nam với gia đình của mình.
VD2: I wish I had a higher score.
Tôi ước tôi có điểm số cao hơn.
2.2.2. Một số cấu trúc khác
– Cấu trúc với “It is time/high time”
Cấu trúc:
It is time/high time + S + V (QK)
VD1: It is high time senior students in high school reviewed for the national high school exam.
Đã đến lúc các em học sinh cuối cấp ôn tập cho kỳ thi THPT quốc gia.
VD2: It is time for I study for the final exam.
Đã đến lúc tôi học bài cho kỳ thi cuối kỳ
– Cấu trúc với “would rather/prefer”
Cấu trúc: S + would rather/prefer + S + V(QK)
VD1: I would rather I learned English when she was in high school.
Tôi ước gì tôi đã học tiếng Anh khi còn ở trường cấp 3.
VD2: She prefer her family visited her for her birthday last year.
Cô ấy ước gia đình cô ấy đến thăm mình vào sinh nhật năm ngoái.
Xem thêm: A – Z về Cấu Trúc Would Rather, Would Prefer, Prefer
Cấu trúc với “wish/If only”
Cấu trúc:
S + wish + S + had (not) + V3
If only + S + had (not) + V3
VD1: I wish you had come to my birthday party last week.
Tôi ước gì bạn đã đến bữa tiệc sinh nhật của tôi tuần trước
VD2: If only she had not left London
Giá như cô ấy không rời khỏi London
– Cấu trúc với “as if/as though”
Cấu trúc: S + V + as if/as though + S + had (not) + V3
VD1: She was so calm as if nothing had happened.
Cô ấy bình tĩnh như thể là chưa có chuyện gì xảy ra.
VD2: Everyone pretends as though they had known how to solve.
Mọi người giả vờ như thể họ đã biết được cách giải quyết như thế nào.
– Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
If + S + had + V3, S + would (not) have +V3.
VD1: If Johnny had studied English well, he would have had a better job.
Nếu Johnny ấy học tiếng Anh tốt, anh ấy có thể có được một công việc tốt hơn.
VD2: If my sister had studied marketing at the National Economics University, she would been a marketer.
Nếu em gái tôi đã học marketing ở đại học kinh tế quốc dân thì cô ấy có thể trở thành một marketer.
2.3. Câu giả định đặc biệt
– Cấu trúc với “would rather/prefer”
Các cấu trúc câu giả định với would rather/prefer đều dùng để diễn đạt mong muốn, sở thích của ai đó về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
S+ would rather/prefer + S + V(QK)
VD1: I would rather my boy friend played basketball
Tôi thích bạn trai của tôi chơi bóng rổ
VD2: Anna prefer the villa had a swimming pools
Anna thích biệt thự có hồ bơi
– Cấu trúc với “It is time/high time”
Các cấu trúc câu giả định với “It is time/high time” dùng để nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay tại thời điểm đó.
Cấu trúc:
It is time/high time + S + V (QK)
VD1: It’s time my children went to bed
Đã đến giờ các con tôi đi ngủ
VD2: It’s high time we hunted for discount codes
Đã đến lúc chúng ta săn mã giảm giá.
– Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”
Cấu trúc:
It + be + adj + (for/of +N chỉ người) + (not) + to + V
VD1: It is necessary for the girls to have HPV vaccination.
Thật cần thiết cho các bạn gái tiêm vắc xin HPV.
VD2: It is careless of you to go out late alone
Bạn thật bất cẩn khi ra ngoài muộn một mình.
– Cấu trúc với “wish” diễn tả tương lai
Cấu trúc:
S+ wish +S + would + (not) +V
VD1: My father wishes I would pass a good university.
Bố tôi ước tôi sẽ đậu một trường đại học tốt.
VD2: We wish we would travel together before graduation
Chúng tôi ước chúng tôi sẽ đi du lịch cùng nhau trước khi tốt nghiệp
3. Sự khác nhau giữa câu giả định và câu chỉ định (Subjuntive Mood & Indicative Mood)
Câu giả định | Câu chỉ định | |
Công dụng | Được sử dụng để mô tả một tình huống giả định hoặc để bày tỏ mong muốn, đề xuất hoặc yêu cầu | Được sử dụng để diễn đạt một sự thật |
Ví dụ | I wish I were a doctor | I’m a doctor |
4. Thành ngữ sử dụng trong thức giả định
Thành ngữ sử dụng trong thức giả định sử dụng động từ nguyên thể nhưng kết hợp trong một cụm từ cố định qua đó truyền tải một nội dung hoàn chỉnh.
Xem thêm: Tổng hợp 30 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết
Một số thành ngữ thường gặp là:
- Come what may: Dù có bất cứ chuyện gì
VD1: Come what may , we will still go ahead.
Dù có chuyện gì, chúng tôi vẫn đi về phía trước
VD2: Come what may , I will still be here for you
Dù chuyện gì xảy ra, tôi vẫn sẽ ở đây vì bạn
- If need be: Nếu cần
VD1: If need be we can leave the meal schedule to next week
Nếu cần chúng ta có thể rời lịch đi ăn sang tuần sau
- God save the Queen: Chúa cứu Nữ Hoàng!
- Suffice it to say: Không cần nói thêm nữa
- So be it! : Cứ vậy đi!
5. Một số câu hỏi thường gặp khi học về câu giả định
5.1. Câu giả định là gì?
Như phần trên Eng Breaking đã trình bày, câu giả định trong tiếng Anh hay còn gọi là câu cầu khiến. Đây là loại câu được sử dụng khi thảo luận về mong muốn, hy vọng và các tình huống giả định khác.
Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
5.2. Khi nào thì sử dụng câu giả định?
Sử dụng câu giả định khi muốn mô tả điều gì đó mà bạn muốn xảy ra, điều gì đó mà bạn hy vọng sẽ xảy ra hoặc điều gì đó mà bạn dự đoán hoặc tưởng tượng sẽ xảy ra.
5.3. Nêu một số ví dụ về câu giả định?
VD1: Suffice to say . . .
VD2: If I were a boy, I would play basketball everyday.
Nếu tôi là con trai, tôi sẽ chơi bóng rổ hàng ngày.
VD3: The teacher recommended that she stop talking during class.
Giáo viên đề nghị cô ấy ngừng nói chuyện trong lớp.
5.4. “If I were” hay “If I was”?
- If I was được dùng trong trường hợp giả định có căn cứ rõ ràng và có thể đã thành thực tế, mặc dù giả định đó đã không xảy ra.
VD: If she was ill, no wonder she left the party early
Nếu cô ấy bị ốm, không có gì lạ khi cô ấy rời bữa tiệc sớm
- If I were được dùng trong trường hợp giả định ít hoặc không có khả năng đã thành thực tế. Ví dụ: If I were you
VD: If I were you, I would choose another answer.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ chọn đáp án khác– Việc tôi là bạn không bao giờ xảy ra trong hiện thực
|| Cách để dễ dàng nhận ra cấu trúc các thì trong tiếng Anh.
6. Bài tập câu giả định
Để luyện tập dạng bài này, các bạn làm một số bài tập câu giả định dưới đây
6.1. Bài tập tự luận (3 bài)
Bài 1: Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại
Câu 1: It is a recommendation from a dentist that my son stops eating candy.
Câu 2: Our Literature teacher also advised that we will talk about issues that are familiar and important to our classmates.
Câu 3: Her parents insisted that she studies hard for the national high school exam.
Câu 4: Jane would rather that his girlfriend would keep his promise.
Câu 5: My company asked that employees do not accept work during business hours.
Đáp án:
Câu 1: stops => stop
Câu 2: will talk → talk
Câu 3: studies → study
Câu 4: would keep –> kept
Câu 5: do not accept –> not accep
Bài 2: Viết lại các câu sau đây:
Câu 1: Please don’t go out.
Câu 2: It is time for us to eat something.
Câu 3: Everyone finds it important for us to protect our mental health.
Câu 4: He needs to meet his professor and ask him to write a letter of recommendation.
Đáp án:
Câu 1: I’d rather you didn’t go out.
Câu 2: It’s time we go out to eat something
Câu 3: It is important that we protect our mental health.
Câu 4: It is necessary that he meet his professor and ask him to write a letter of recommendation.
Bài 3: Hoàn thành câu:
Câu 1. It’s a good idea for me _________ (learn) Korean.
Đáp án: to learn
Câu 2: I would rather that Anna _________ (tell) me about her story.
Đáp án: told
Câu 3: Mrs. Kim demanded that the heater_________(repair) immediately. Her apartment was freezing.
Đáp án: be repaired
Câu 4: Hung _____ (advise) that we _____ (try) banh mi when we ______ (come) to Vietnam.
Đáp án: advised – sing – come
6.2. Bài tập trắc nghiệm (20 câu)
Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
Câu 1: It is necessary that I _______ the smartphone.
- doesn’t find
- find
- don’t find
- didn’t find
Đáp án: B
Câu 2: I’d rather you______ school now.
- went
- go
- gone
- going
Đáp án: A
Câu 3: She acts as if she ________Korean perfectly.
- knew
- had known
- know
- knew
Đáp án: D
Câu 4: It has been proposed that we _______ the topic.
- are not change
- didn’t change
- not change
- do not change
Đáp án: D
Câu 5: Mimi asked that all of us _______ her when she travels in Hoi An
- are going to visit
- visit
- will
- visited
Đáp án: B
Câu 6: It is a _______ from his doctor that he_______short trip abroad.
Đáp án:
- suggest/take
- suggest/ will take
- suggestion/take
- suggestion/will take
Đáp án: C
Câu 7: If this ….. proven right, you would be considered innocent.
- was
- were
- be
- is
Đáp án: C
Câu 8: “What will you do during summer vacation?”
–“I don’t know, but it’s about time I______Something.”
- decided
- am deciding
- decide
- decided
Đáp án: D
Câu 9: I can’t stand him. He always talks as though he______everything.
- has known
- knows
- knew
- had known
Đáp án: C
Câu 10: It never stops raining here. I wish it______raining.
- would stop
- stops
- had stopped
- stopped
Đáp án: A
Câu 11: I miss my family. I wish my family______here right now.
- are
- had been
- would be
- were
Đáp án: D
Câu 12: I can’t sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ______quiet.
Đáp án: C
- had kept
- kept
- would keep
- will keep
Câu 13: The two strangers talked as if they______friends for 3 years.
- have been
- should be
- were
- had been
Đáp án: D
Câu 14: The spaceman felt as if he______in a paradise
- fall
- has fallen
- had fallen
- Falls
Đáp án: C
Câu 15: She spent money as if she______plenty of it
- had had
- should have
- have
- had
Đáp án: A
Câu 16: I demand that he______immediately.
- will apologize
- has apologized
- apologize
- shall apologize
Đáp án: C
Câu 17: I suggested that she______her lawyer before signing the contract.
- shall consult
- should consult
- consults
- will consul
Đáp án: B
Câu 18: The Principal demanded that the
air conditioning______immediately. Summer is coming!
- be repaired
- repair
- are repaired
- were repaired
Đáp án: A
Câu 19: The dentist insisted that she______to the hospital for tests.
- will go
- has gone
- goes
- go
Đáp án: D
Câu 20: He suggested that we______in the lobby of the homestay at 8:00 a.m.
- should meet
- shall meet
- will meet
- would have met
Đáp án: A
Lời kết
Trên đây là những thông tin chia sẻ đầy đủ nhất của Eng Breaking về câu giả định. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các ngữ pháp thông dụng khác tại Eng Breaking để có kiến thức nền tảng thật tốt trong học tập cũng như giao tiếp nhé.
Và đừng quên chia sẻ bài viết này với mọi người xung quanh để cùng nhau tiến bộ hơn mỗi ngày.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.