Thuộc Lòng Cấu Trúc How Many: Cách Dùng, Bài Tập Và Phân Biệt Với How Much

how many

How many là cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh được sử dụng để hỏi về số lượng. 

Tuy nhiên, khi sử dụng How many nhiều bạn học còn nhầm lẫn với cấu trúc tương tự là How much.

Trong bài viết này, Eng Breaking sẽ làm rõ các kiến thức quan trọng về How many như công thức, cách dùng, chỉ rõ điểm khác biệt với How much và luyện tập qua nhiều dạng bài tập hữu ích.

Để sử dụng dạng câu hỏi này thành thạo, linh hoạt cùng xem tiếp bài viết dưới đây!

1. How many tiếng Anh nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, cấu trúc How many có nghĩa là Bao nhiêu và được sử dụng để đặt câu hỏi về số lượng của 1 thứ gì đó (vật, người, phương tiện,…)

Đặc biệt, cấu trúc này chỉ được áp dụng, đi với danh từ đếm được và ở dạng số nhiều.

Xem thêm: Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được

How many tiếng Anh nghĩa là gì?
Cấu trúc How many trong tiếng Anh

Ví dụ:

How many keys are there on the sofa?

Có bao nhiêu chìa khóa trên ghế sofa?

How many ounces is a cup of hot milk?

Một cốc sữa nóng bao nhiêu ounce?

How many peoples are there in your family?

Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

2. Cách sử dụng cấu trúc how many

Như đã đề cập, cấu trúc How many là dạng ngữ pháp được dùng để hỏi dành cho các danh từ đếm được số nhiều.

Khi đặt câu, cấu trúc này được khái quát thành hai cách sử dụng tương ứng với hai loại động từ như sau:

2.1. How many + động từ to be

Cấu trúc: 

How many +  danh từ số nhiều (đếm được) + are (is) there +…?

Ví dụ:

How many drinks are there at the party?

Có bao nhiêu đồ uống trong bữa tiệc?

How many trees are there in the Cuc Phuong national park?

Vườn quốc gia Cúc Phương có bao nhiêu cây?

How many new employees are there at the company?

Có bao nhiêu nhân viên mới ở công ty?

Cấu trúc How many đi cùng động từ to be
Cấu trúc How many đi cùng động từ to be

2.2. How many + động từ thường

Cấu trúc:

How many + danh từ số nhiều (đếm được) + do/ does/ did + S + V?

Ví dụ:

How many family vacations do you take together in a year?

Bạn có bao nhiêu kỳ nghỉ gia đình cùng nhau trong một năm?

How many features does the company offer in its new search engine?

Công ty cung cấp bao nhiêu tính năng trong công cụ tìm kiếm mới của mình?

How many tablespoons of sugar does this cake need?

Bánh này cần bao nhiêu thìa đường?

How many khi đi với động từ thường
How many khi đi với động từ thường

3. Cách trả lời câu hỏi khi có How many

Tùy theo cách sử dụng cấu trúc sẽ có cách trả lời tương ứng cho các câu hỏi có chứa How many.

How many + động từ to be

Cách trả lời: There are (is) + a/an hoặc lượng từ (+ danh từ).

Ví dụ: 

How many players are there in a football team? 

There are 11 players.

Có bao nhiêu cầu thủ ở trong một đội bóng đá vậy?

Có 11 người chơi.

How many books are there on your table? 

There are 5 books on my table

Có bao nhiêu cuốn sách trên bàn của bạn?

Có 5 cuốn sách trên bàn của tôi

How many seasons of the TV series “Friends” are there?

There are 10 seasons.

Có bao nhiêu phần của bộ phim truyền hình “Những người bạn”?

Có 10 mùa.

Cách trả lời câu hỏi khi có How many
Cách trả lời câu hỏi với How many + động từ to be

How many + động từ thường

Cách trả lời: S + V + từ chỉ số lượng (+ danh từ).

Ví dụ: 

How many people can her apartment accommodate?

It can accommodate only 2 people.

Căn hộ của cô ấy có thể chứa bao nhiêu người?

Nó chỉ có thể chứa 2 người.

How many bicycles does that professional cyclist have?

He has 10.

Người đi xe đạp chuyên nghiệp đó có bao nhiêu chiếc xe đạp?

Anh ấy có 10.

How many students did the school admit last year?

The school admitted 2000 students.

Năm ngoái trường đã nhận bao nhiêu học sinh?

Trường đã nhận 2000 sinh viên.

Một số cách trả lời khác

Bên cạnh những câu trả lời với số lượng cụ thể như trên, bạn có thể đáp lại câu hỏi có How many bằng cách sử dụng các từ chỉ số lượng nhưng không cụ thể.

Một số cách trả lời phổ biến với các từ, cụm từ như sau: 

  • A lot – rất nhiều
  • Quite a lot – khá nhiều
  • A few – một ít 
  • Not many – không nhiều lắm
  • None – không 

Ví dụ:

How many novels does the school library have in its collection this year?

A lot / It has a lot of novels.

Thư viện trường có bao nhiêu cuốn sách trong bộ sưu tập năm nay?

Rất nhiều / Nó có rất nhiều tiểu thuyết.

How many cups of tea did you have this morning?

I didn’t have any cup of tea. 

Sáng nay bạn đã uống bao nhiêu tách trà?

Tôi không có tách trà nào.

Một số cách trả lời khác cho dạng câu hỏi với How many
Một số cách trả lời khác cho dạng câu hỏi với How many

How many chocolate bars did the children eat?

A few / They ate a few chocolate bars.

Bọn trẻ đã ăn bao nhiêu thanh sô cô la?

Một vài / Họ đã ăn một vài thanh sô cô la.

Bạn học cũng có thể trả lời theo nhiều cách khác không theo cấu trúc, chủ yếu tập trung cung cấp thông tin người hỏi muốn biết.

Cùng Eng Breaking học về cấu trúc How many trong video âm nhạc sau đây:

4. Phân biệt How many và How much

Tương tự như many và much, cách dùng How much và How many trong tiếng Anh cũng khác nhau và cần lưu ý phân biệt để không nhầm lẫn khi đặt câu.

Bảng dưới đây sẽ tổng hợp lại các điểm cần chú ý và cách dùng How much và How many trong các trường hợp cụ thể.

How many và How much phân biệt chủ yếu qua cách dùng
How many và How much phân biệt chủ yếu qua cách dùng
How many How much
Theo sau là các danh từ số nhiều đếm được
Ví dụ:
balls – quả bóng
people – con người
flowers – bông hoa…
Đi với danh từ không đếm được hoặc danh từ số ít
Ví dụ:
rice – cơm
sand – cát
news – tin tức…
Dùng động từ tobe How many +  danh từ số nhiều (đếm được) + are (is) there +…?
→ There are (is) + a/an hoặc lượng từ
Ví dụ: 
How many languages does this tool support?
It supports 5 languages.
Công cụ này hỗ trợ bao nhiêu ngôn ngữ?
Nó hỗ trợ 5 ngôn ngữ.

How many customers do these restaurants serve in one day?
About thousands of customers. 
Những nhà hàng này phục vụ bao nhiêu khách hàng trong một ngày?
Khoảng hàng ngàn khách hàng.
How much + danh từ không đếm được + is/are there + …?
→ There is/There are + số lượng +…
Ví dụ:
How much time is there left in our History class?
There are 15 minutes. 
Còn lại bao nhiêu thời gian trong lớp học Lịch sử của chúng ta?
Còn 15 phút.

How much money is there in professional sports?
Hundreds of billions. 
Có bao nhiêu tiền trong thể thao chuyên nghiệp?
Hàng trăm tỷ.
Dùng động từ thường How many + danh từ số nhiều (đếm được) + do/ does/ did + S + V?
→ S + V + từ chỉ số lượng (+ danh từ).
Ví dụ:
How many glasses of water does Jim drink daily?
He drinks 3 glasses.
Jim uống bao nhiêu cốc nước mỗi ngày?
Anh ấy uống 3 ly.

How many vocabulary words did you learn in today’s lesson?
I studied quite a lot of words.
Bạn đã học được bao nhiêu từ vựng trong bài học hôm nay?
Tôi đã học khá nhiều từ.
How much + danh từ không đếm được + do/ does/ did + S + V?
→ S + V + từ chỉ số lượng (+ danh từ) …
Ví dụ:
How much homework do we have for Ms.Linh’s class?
We have a lot of homework.
Lớp cô Linh có bao nhiêu bài tập về nhà?
Chúng tôi có rất nhiều bài tập về nhà.

How much furniture does Nam’s house have?
It only has a few pieces of furniture.
Nhà của Nam có bao nhiêu đồ đạc?
Nó chỉ có một vài món đồ nội thất.
Dùng để hỏi giá Không sử dụng How much + is/are + S?→ S + is/are + giá tiền
Ví dụ: 
How much is a standard hotel room per night?
A standard hotel room is about $45 per night.
Bao nhiêu là một phòng khách sạn tiêu chuẩn một đêm?
Một phòng khách sạn tiêu chuẩn là khoảng 45 đô la một đêm.

How much are those pencil cases?
They are VND 30,000.
Hộp bút chì đó bao nhiêu tiền?
Chúng là 30.000 đồng.

How much + does/ do + S + cost?→ S + cost/costs + giá tiền
Ví dụ:
How much does it cost to rent a locker at your school?
It costs only $1.
Chi phí thuê tủ đựng đồ ở trường của bạn là bao nhiêu?
Nó chỉ có giá $1.

How much do 3 packets of flower seeds usually cost?
They cost VND 60,000.
Hộp 3 gói hạt giống hoa thường giá bao nhiêu?
Chúng có giá 60.000 đồng.

Khám phá ngay dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đầy đủ.

5. Bài tập về How many

Sau khi nắm bắt được các kiến thức về cấu trúc How many, bạn học nên luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập khác nhau để áp dụng thực tiễn tốt hơn.

Dưới đây là các dạng bài tập phổ biến Eng Breaking đã tổng hợp cho bạn.

Bài tập về cấu trúc how many
Luyện tập về cấu trúc qua các bài tập 

Bài 1: Điền How many hoặc How much vào các câu sau:

1. ______ water should I give my indoor potted plants?

2. ______ public schools are there in Ho Chi Minh City?

3. ______ seasons does “The Simpsons” currently have?

4. ______ does a typical appetizer cost at this restaurant?

5. ______ funding does the government allocate to public schools annually?

6. ______ different types of transportation have you used for your trips?

7. ______ hours a day does Jimmy spend studying this subject?

8. ______ compost should I add to my garden soil?

9. ______ steps are there in the famous singer’s skincare routine?

10. ______ is a trip to Thailand?

Đáp án

1. How much 

2. How many

3. How many

4. How much 

5. How much

6. How many

7. How many

8. How much

9. How many

10. How much

Bài 2: Viết câu hỏi cho các câu sau, sử dụng How much hoặc How many

1. There are 2 blackboards in the classroom.

2. A cup of coffee at that new café costs $2.

3. The gym membership card is $10

4. James has 5 pens in her pencil case.

5. We have a little TH’s milk left in the fridge.

6. There is only 1 child in John’s family. 

7. There is a lot of sugar in a KitKat. 

8. He spent a lot of money on groceries

9. There are 3 parks in this neighborhood.

10. Tiktok has millions of users on its platform.

Đáp án

1. How many blackboards are there in the classroom?

2. How much does a cup of coffee cost at that new café?

3. How much is the gym membership card? 

4. How many pens does James have in her pencil case?

5. How much TH’s milk do we have left in the fridge?

6. How many children are there in John’s family?

7. How much sugar is there in a Kitkat?

8. How much money did he spend on groceries?

9. How many parks are there in this neighborhood?

10. How many users does Tiktok currently have on its platform?

Bài 3: Viết các câu dưới đây thành câu hoàn chỉnh

1. How much/ coffee/ you/ usually/ drink/ a week?

2. How much/ cheese/ there/ in/ biggest/ fridge?

3. How many/ slices/ bread/you/ eat/ yesterday/ morning?

4. How much/ time/ she/ need/ complete/ this/ task?

5. How many/ cars/ there/ in/ parking lot?

6. How much/ a house/ in/ city/ with/ a/ big/ garden/ cost?

7. How many/ dishes/ we/ have/ in/ buffet/ today?

8. How many/ medals/ you/ win/ at/ last/ swimming championship?

9. How much/ oil/ your mother/ use/ for/ frying/ chicken?

10. How many/ times/ a week/ you/ go/ climbing/ with/ Hanna?

Đáp án

1. How much coffee do you usually drink in a week?

2. How much cheese is there in the biggest fridge?

3. How many slices of bread did you eat yesterday morning?

4. How much time does she need to complete this task?

5. How many cars are there in the parking lot?

6. How much does a house in the city with a big garden cost?

7. How many dishes do we have in the buffet today?

8. How many medals did you win at the last swimming championship?

9. How much oil does your mother use for frying the chicken?

10. How many times a week do you go climbing with Hanna?

Bài 4: Tìm 1 lỗi sai và sửa đúng trong các câu dưới đây

1. How many books is there on Khanh’s bookshelf?

2. How much hours does the average employee work per month?

3. How many minute did you spend playing the piano yesterday?

4. An apple how many calories does have?

5. How much museums about history does Hanoi have?

6. There are a lot trees in the garden behind their house. 

7. How many coffee does your father drink in a day?

8. How many does this new smartphone model cost?

Đáp án

1. is → are 

2. much → many 

3. minute → minutes

4. How many calories does an apple have?

5. much → many

6. a lot → a lot of

7. many → much

8. many → much

Bài 5: Lựa chọn từ, cụm từ đúng trong ngoặc

1. A: How many strawberries do you eat?

B: We eat (a lot/ a lot of) sweets.

2. A: How much apple juice did you drink?

B: (A few/ A little).

3. A: How many cigarettes do you smoke?

B: (None/ Any). I hate smoking.

4. A: Do the students have any homework?

B: (Not much/ not many).

5. A: How many toys did Lin buy for her sons?

B: Quite (a lot of /a lot).

6. A: How many languages can you speak?

B: I can speak (a little/ a few) languages. 

7. How many scissors do you have? Can I borrow one?

B: Sorry, I don’t have (none/any) of them

8. A: How many history books have you read this month?

B: (not much/ not many). I have read only 2 books.

Đáp án

1. a lot of

2. A little

3. None

4. Not much

5. a lot

6. A few

7. Any

8. Not many

Bài 6: Chọn 1 danh từ khác loại trong các danh từ được liệt kê (danh từ đếm được hay danh từ không đếm được)

1. Oil, Flour, Egg, Pasta 

2. Glass of water, Cup of tea, Coffee

3. toast, croissant, honey, lemons

4. cheese, peas, carrots, pears

5. vinegar, pepper, fish, pear

6. chocolate, lettuce, cucumber

7. bread, meat, burger, jam

8. homework, watermelon, cake

Đáp án

1. egg – danh từ đếm được

2. coffee – danh từ không đếm được

3. honey – danh từ không đếm được

4. cheese – danh từ không đếm được

5. pear – danh từ đếm được

6. cucumber – danh từ đếm được

7. burger – danh từ đếm được

8. homework – danh từ không đếm được

Bài 7: Điền many và much phù hợp với từng câu sau:

1. Elsa needs some tea. How ______ does she need?

2. A: I’m sorry for being late.

B: How _____ times must I warn you about this problem?

3. My mother need some carrots. How ______ does she need?

4. A: My husband smokes a lot. 

B: ______ cigarettes does your husband smoke a day?

5. A: They were stuck on the way coming here.

B: Oh, how ______ traffic was there during rush hour today?

6. The students want some paper. How _____ do they want?

7. A: I am so sleepy.

B: How ______ sleep did you get?

Đáp án

1. much

2. many

3. many

4. many

5. much

6. much

7. much

Bài 8: Dịch các câu hỏi sau sang tiếng Anh

1. Họ cần bao nhiêu ghế cho cuộc họp tiếp theo?

2. Hôm nay khách hàng đã gọi bao nhiêu tách cà phê?

3. Một chiếc bánh pizza lớn có giá bao nhiêu tại nhà hàng Ý đó?

4. Bạn cho mèo ăn bao nhiêu thức ăn mỗi ngày?

5. Còn bao nhiêu ngày nữa là đến sinh nhật của Shara?

6. Một lon coca ở siêu thị giá bao nhiêu?

Đáp án

1. How many chairs do they need for the next meeting?

2. How many cups of coffee did the customer order today?

3. How much does a big pizza cost at that Italian restaurant?

4. How much food do you feed your cat each day?

5. How many days are left until Shara’s birthday?

6. How much is a can of coke at the supermarket?

Bài 9: Hoàn thành câu trong các đoạn hội thoại dưới đây, sử dụng how many hoặc how much

1. A: (people/they/invite/wedding/last month?)  ______________

B: More than 200 people.

2. A: (sugar/you/take in/coffee?)  ______________

B: Just a little

3. A: (lemonade/ we?) ______________

B: We have 3 bottles.

4. A: (crayons/there/on desk?) _____________ 

B: There are 12 crayons.

5. A: (time/Layla/need/cook/dinner?) ______________

B: Half an hour.

6.  A: (countries/his family/visit/last summer?) ______________

B: They visited about 5 countries

Đáp án

1. How many people did they invite to their wedding last month?

2. How much sugar do you take in your coffee?

3. How much lemonade do we have?

4. How many crayons are there on the desk?

5. How much time does Layla need to cook dinner?

6. How many countries did his family visit last summer?

Bài 10: Chọn từ, cụm từ thích hợp nhất trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câu:

1. How many chairs _____ (are/is) there in the conference room?

2. How _____ (much/many) time does Peter spend exercising every week?

3. How many ____ (mile/miles) is it from here to the nearest beach?

4. I only have ____ (a few/ a little) dollars left in my wallet.

5. How ______ (many/much) hours did you sleep last night?

6. How much ____ (milk/milks) do I need to make a cup of milk tea?

7. How much traffic ____ (are/ is) there on the highway?

8. There is _____ (no/none/any) of the cake left.

9. How many _____ (types of pasta/ type of pastas) dishes do you serve?

10. How _____ (many/much) does this pink shirt cost?

Đáp án

1. are

2. much

3. miles

4. A few

5. many

6. milk

7. is

8. none

9. types of pasta

10. much

Lời kết

Với bài viết trên, Eng Breaking đã tổng hợp tới bạn các kiến thức trọng tâm cần ghi nhớ về How many

Đừng quên note lại về cách dùng, vị trí cũng như công thức của How many để tiện lợi ôn tập.

Theo dõi Eng Breaking để cập  nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị và đăng ký khóa học để học kỹ hơn về các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh.

Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

1,189 Bình luận
 
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả

    Ngọc Hân

    Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp

    Hương Lý

    Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

    Trang Mie

    Học có dễ không ạ, m hay nản lắm

    ThíchPhản hồi20 giờ
  • Luyện nói tiếng Anh phù hợp cho mọi đối tượng

    Phương Anh

    Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa

    ThíchPhản hồi2 phút
  • Ngữ pháp tiếng Anh

    Linh Đàm

    Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
    Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Học tiếng Anh có chủ đích - Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhất

    Hương Trần

    Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Các trang web học tiếng Anh

    Long

    b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?

    ThíchPhản hồi5 giờ
  • App học tiếng Anh

    Phi

    Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!

     

    Thích Phản hồi15 phút
  • Thì hiện tại đơn

    Trịnh Vy

    Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
    Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
    Thực sự cách học này ổn áp lắm!

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì quá khứ đơn

    Phương Kyu

    app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì tương lai

    Chị Ba

    mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa

    ThíchPhản hồi1 ngày
Thì hiện tại tiếp diễn

Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *