Bảng phiên âm tiếng Anh (viết tắt phiên âm IPA) là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà người học cần phải nắm vững khi bắt đầu quá trình học tiếng Anh.
Bởi vậy, tất cả những kinh nghiệm học phiên âm IPA bao gồm những app, những tip, những quy tắc đều được chia sẻ ở bài viết dưới đây.
Hơn nữa, Eng Breaking cũng tổng hợp những bài tập thường gặp và hữu ích cho việc học phiên âm IPA của bạn.
1. Bảng phiên âm IPA là gì?
Định nghĩa: Bảng phiên âm tiếng Anh (hay còn được gọi tắt là IPA) là một bảng bao gồm những ký hiệu ngữ âm quốc tế đã được phát triển dựa trên những ký tự Latin.
Về cơ bản thì bảng phiên âm IPA này có tổng cộng 44 âm cơ bản. Trong số đó có 20 nguyên âm cùng với 24 phụ âm khác nhau cần phải ghi nhớ và học thuộc.
Bạn có thể theo dõi bảng phiên âm quốc tế IPA chi tiết ở phía dưới:
Trong đó có những ký hiệu trên bảng:
- Vowels biểu thị nguyên âm
- Consonants biểu thị phụ âm
- Monophthongs biểu thị nguyên âm ngắn
- Diphthongs biểu thị nguyên âm dài
Để có thể học phát âm IPA mỗi ngày, các em nên tải bảng phiên âm tiếng anh ipa pdf về và tự ôn tập ở nhà.
Link tải bảng phiên âm IPA pdf: TẠI ĐÂY
2. Tại sao cần học bảng phiên âm quốc tế IPA?
Nhiều người học tiếng Anh nhưng không quan tâm đến việc học phiên âm quốc tế IPA.
Điều này đặt ra một câu hỏi là: Tại sao cần học bảng phiên âm quốc tế IPA? Phần tiếp theo sẽ giúp giải đáp lý do cần học IPA.
Cần phải học bảng phiên âm IPA vì:
- Bạn không cần phải đoán cách phát âm bất cứ một từ nào trong tiếng Anh: Cách viết IPA cho biết âm IPA nào xuất hiện trong một từ và âm tiết đang được nhấn trọng âm. Điều này giúp bạn có thể phát âm chính xác và người nghe có thể hiểu đúng từ mà bạn đang muốn nói tới.
- Hiểu rõ hơn về ngữ âm: Trong tiếng Anh, nhiều âm “p” khác nhau ví dụ như từ “paper” có tới hai chữ “p” cùng lúc. Chữ “p” đầu tiên có một chút khí phía sau trong khi chữ thứ hai thì không có. Vì vậy, IPA giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hoạt động của những cơ quan lời nói của con người để cải thiện khả năng phát âm.
3. Cách phát âm tiếng Anh theo bảng phiên âm IPA chuẩn Quốc tế
3.1. Cách phát âm các nguyên âm ngắn theo phiên âm IPA (Monophthongs)
Nguyên âm ngắn | Cách phát âm |
Nguyên âm ngắn /ɪ/ | Lưu ý: âm ngắn. Cách phát âm: giống với âm “i” trong tiếng Việt nhưng có phần ngắn hơn và bật nhanh. Khẩu hình miệng: Môi mở sang cả hai bên, hạ thấp lưỡi xuống. Ví dụ: kid /kɪd/, his /hiz/ |
Nguyên âm ngắn /i:/ | Lưu ý: âm dài. Cách phát âm: kéo dài âm “i” ra, âm phát ra từ trong khoang miệng chứ không phải thổi hơi ra. Khẩu hình miệng: Môi mở rộng sang cả hai bên như đang mỉm cười, nâng cao lưỡi lên. Ví dụ: green /ɡriːn/, sea /siː/ |
Nguyên âm ngắn /e/: | Cách phát âm: giống với âm “e” trong tiếng Việt nhưng cách phát âm lại ngắn hơn. Khẩu hình miệng: Môi mở rộng ra hai bên rộng hơn khi so với âm /ɪ/, hạ thấp lưỡi hơn so với âm /ɪ/ Ví dụ: head /hed/, bed /bed/ |
Nguyên âm ngắn /ə/ | Lưu ý: âm ơ ngắn Cách phát âm: giống với âm ơ trong tiếng Việt nhưng lại ngắn và nhẹ hơn. Khẩu hình miệng: Môi có phần hơi mở rộng và thả lỏng lưỡi. Ví dụ: doctor /ˈdɒktə(r)/, banana /bəˈnɑːnə/ |
Nguyên âm ngắn /ɜ:/ | Lưu ý: âm ơ dài. Cách phát âm: đọc như âm ơ nhưng cần cong lưỡi lên. Người học cần phát âm /ə/ những cong lưỡi lên và phát âm ra từ trong khoang miệng. Khẩu hình miệng: Môi có phần hơi mở rộng, cong lưỡi lên, lưỡi chạm với vòm miệng lúc kết thúc âm. Ví dụ: birthday /ˈbɜːθdeɪ/, burn /bɜːn/ |
Nguyên âm ngắn /ʊ/ | Cách phát âm: khá tương tự với âm ư trong tiếng Việt. Khi phát âm, không sử dụng môi mà đẩy hơi ngắn từ trong cổ họng. Khẩu hình miệng: Làm tròn môi, hạ thấp lưỡi xuống. Ví dụ: put /pʊt/, good /ɡʊd/ |
Nguyên âm ngắn /u:/ | Lưu ý: âm u dài Cách phát âm: âm phát ra từ trong khoang miệng những không phải thổi hơi ra ngoài, kéo dài âm u ngắn. Khẩu hình miệng: Môi tròn và nâng cao lưỡi lên Ví dụ: school /sku:l/, goose /ɡuːs/ |
Nguyên âm ngắn /ɒ/ | Lưu ý: âm o ngắn Cách phát âm: tương tự với âm o tiếng Việt nhưng khi phát âm thì ngắn hơn. Khẩu hình miệng: Môi hơi tròn, hạ thấp lưỡi Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/ |
Nguyên âm ngắn /ɔ:/ |
Cách phát âm: như âm o trong tiếng Việt nhưng phải cong lưỡi lên, không phát âm từ trong khoang miệng. Khẩu hình miệng: Tròn môi, cong lưỡi lên chạm vào vòm miệng lúc kết thúc âm Ví dụ: law /lɔː/, ball /bɔːl/ |
Nguyên âm ngắn /ʌ/ | Cách phát âm: trộn giữa âm ă và âm ơ trong tiếng Việt, giống âm ă hơn. Khi phát âm cần phải bật hơi ra. Khẩu hình miệng: thu hẹp miệng lại, hơi nâng lên lưỡi cao Ví dụ: love /lʌv/, come /kʌm/ |
Nguyên âm ngắn /ɑ:/ | Cách phát âm: đọc âm a kéo dài, âm phát ra từ trong khoang miệng. Khẩu hình miệng: mở rộng môi, hạ thấp lưỡi Ví dụ: father /ˈfɑːðə(r)/, start /stɑːt/ |
Nguyên âm ngắn /æ/ | Cách phát âm:âm a bẹt, na ná âm a và âm e, khi phát âm có cảm giác như bị nén xuống. Khẩu hình miệng: mở rộng miệng, hạ thấp môi dưới xuống, hạ lưỡi rất thấp Ví dụ: bad /bæd/, trap /træp/ |
3.2. Cách phát âm các nguyên âm dài theo phiên âm IPA (Diphthongs)
Nguyên âm dài | Cách phát âm |
Nguyên âm dài /ɪə/ | Cách phát âm: Phát âm như chuyển từ âm /ʊ/ dần tới âm /ə/. Khẩu hình miệng: mở rộng môi dần nhưng không mở rộng quá, đẩy lưỡi dần ra phía trước Ví dụ: here /hɪə(r)/, near /nɪə(r)/ |
Nguyên âm dài /eə/ | Cách phát âm: đọc âm /e/ rồi từ từ chuyển sang âm / ə /. Khẩu hình miệng: hơi thu hẹp môi, thụt dần lưỡi về phía sau, âm dài hơi Ví dụ: pair /peə(r), hair /heə(r)/ |
Nguyên âm dài /eɪ/ | Cách phát âm: đọc âm /e/ sau đó chuyển từ từ sang âm /ɪ/. Khẩu hình miệng: Môi dẹt từ từ sang hai bên. Hướng lưỡi dần lên trên Ví dụ: day /deɪ/, face /feɪs/ |
Nguyên âm dài /ɔɪ/ | Cách phát âm: đọc âm /ɔ:/ sau đó chuyển từ từ sang âm /ɪ/. Khẩu hình miệng: Môi dẹt từ từ sang hai bên. Nâng lưỡi lên và đẩy dần ra phía trước, âm dài hơi Ví dụ: boy /bɔɪ/, choice /tʃɔɪs/ |
Nguyên âm dài /aɪ/ | Cách phát âm: đọc âm /ɑ:/ sau đó chuyển dần qua âm /ɪ/. Khẩu hình miệng: Môi dẹt từ từ sang hai bên. Nâng lưỡi lên và hơi đẩy về phía trước, âm dài hơiVí dụ: try /traɪ/, nice /naɪs/ |
Nguyên âm dài /əʊ/ | Cách phát âm: đọc âm /ə/ sau đó chuyển dần qua âm / ʊ /. Khẩu hình miệng: Môi từ dạng hơi mở tới hơi tròn. Lùi dần lưỡi về phía sau Ví dụ: show /ʃəʊ/, goat /ɡəʊt/ |
Nguyên âm dài /aʊ/ | Cách phát âm: đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần qua âm /ʊ/. Khẩu hình miệng: Môi tròn từ từ. Hơi thụt lưỡi về phía sau, âm dài hơi Ví dụ: cow /kaʊ/, mouth/maʊθ/ |
Nguyên âm dài /ʊə/ | Cách phát âm: Đọc giống uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ qua âm giữa /ə/. Khẩu hình miệng: Lúc bắt đầu, mở tròn môi, hơi bè, hướng ra phía ngoài, mặt lưỡi đưa vào bên trong khoang miệng và hướng lên trên.Ngay sau đó, miệng sẽ hơi mở ra, lùi lưỡi về giữa khoang miệng.Ví dụ: tour /tʊə(r)/, sure /∫ʊə(r)/ |
3.3. Cách phát âm các phụ âm theo phiên âm IPA
Phụ âm | Cách phát âm |
Phụ âm /p/ | Cách phát âm: đọc gần như âm P trong tiếng Việt Khẩu hình miệng: hai môi chặn luồng không khí ở trong miệng rồi bật ra. Cảm giác như dây thanh quản bị rung nhẹ Ví dụ: copy /ˈkɒpi/, pen /pen/ |
Phụ âm /b/ | Cách phát âm: Đọc giống với âm B của tiếng Việt. Khẩu hình miệng: hai môi chặng luồng không khí từ trong miệng rồi bật ra. Thanh quản có phần rung nhẹ. Ví dụ: job /dʒɒb/, back /bæk/ |
Phụ âm /t/ | Cách phát âm: Đọc giống với âm T của tiếng Việt nhưng bật hơi ra mạnh hơn. Khẩu hình miệng: Khi phát âm, đặt đầu lưỡi ở dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi cần chạm vào răng cửa phía dưới. Hai răng khít chặt để mở luồng khí thoát ra, nhưng không làm rung dây thanh quản. Ví dụ: tight /taɪt/, tea /tiː/ |
Phụ âm /d/ | Cách phát âm: giống với âm /d/ trong tiếng Việt, vẫn bật hơi ra mạnh hơn. Khẩu hình miệng: đặt đầu lưỡi ở dưới nướu, khi luồng khí được bật ra thì đầu lưỡi cần chạm vào răng cửa phía dưới. Và hai răng khít để mở ra luồng khí và tạo nên độ rung cho dây thanh quản. Ví dụ: ladder /ˈlædə(r)/, day /deɪ/ |
Phụ âm /t∫/ | Cách phát âm: Cách phát âm tương tự với âm CH. Khẩu hình miệng: môi hơi tròn, khi phát âm phải chu về phía trước. Khi luồng khí đã thoát ra thì môi tròn nửa, thẳng lưỡi và chạm vào hàm phía dưới, để khí có thể thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không làm ảnh hưởng tới dây thanh. Ví dụ: match /mætʃ/, church /ʧɜːʧ/ |
Phụ âm /dʒ/ | Cách phát âm: Phát âm như / t∫ / nhưng cần có sự rung dây thanh quản. Khẩu hình miệng: Cách phát âm tương tự: Môi hơi tròn, chu về phía trước. Khi khí thoát ra, môi nửa tròn và thẳng lưỡi, chạm vào hàm phía dưới để luồng khí được thoát ra trên bề mặt lưỡi. Ví dụ: gym /dʒɪm/, age /eiʤ/ |
Phụ âm /k/ | Cách phát âm: Phát âm giống với âm K trong tiếng Việt nhưng được nâng phần sau của lưỡi và chạm ngạc mềm để bật hơi mạnh, hạ thấp khi luồng khí đã bật ra và không làm tác động tới dây thanh. Ví dụ: school /sku:l/, key /ki:/ |
Phụ âm /g/ | Cách phát âm: như âm G trong tiếng Việt. Khẩu hình miệng: nâng phần sau của lưỡi và chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí đã bật ra và làm rung dây thanh. Ví dụ: ghost /ɡəʊst/, get /ɡet/ |
Phụ âm /f/ | Cách phát âm: tương tự như PH ở trong tiếng Việt. Khẩu hình miệng: Khi phát âm, hàm phía trên cần chạm nhẹ vào môi phía dưới. Ví dụ: coffee /ˈkɒfi/, fat /fæt/ |
Phụ âm /v/ | Cách phát âm: Đọc giống với âm V trong tiếng Việt. Khẩu hình miệng: Khi phát âm, hàm phía trên sẽ chạm nhẹ vào môi phía dưới. Ví dụ: move /muːv/, view /vjuː/ |
Phụ âm /ð/ | Khẩu hình miệng: đặt đầu lưỡi ở vị trí giữa hai hàm răng, cho luồng khí thoát ra ở giữa lưỡi và 2 hàm răng, làm thanh quản rung. Ví dụ: other /ˈʌðə(r)/, this /ðɪs/ |
Phụ âm /θ/ | Khẩu hình miệng: đặt đầu lưỡi ở vị trí giữa hai hàm răng, cho luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng nhưng để thanh quản không rung. Ví dụ: path /pɑːθ/, thin /θɪn/ |
Phụ âm /s/ | Cách phát âm: giống với âm S. Khẩu hình miệng: lưỡi đặt nhẹ lên phía trên của hàm trên, ngạc mềm nâng lên, luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và lợi để thanh quản không rung. Ví dụ: sister /ˈsɪstə(r)/, soon /suːn/ |
Phụ âm /z/ | Khẩu hình miệng: lưỡi đặt nhẹ lên phía trên của hàm trên, ngạc mềm nâng lên, luồng khí thoát từ vị trí giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản. Ví dụ: buzz /bʌz/, zero /ˈzɪərəʊ/ |
Phụ âm /∫/ | Khẩu hình miệng: chu môi ra, hướng về phía trước và để môi tròn. Mặt lưỡi chạm vào lợi hàm trên và nâng phần trước của lưỡi lên. Ví dụ: sure /ʃɔː(r)/, ship /ʃɪp/ |
Phụ âm /ʒ/ | Khẩu hình miệng: chu môi ra, hướng về phía trước và tròn môi. Để mặt lưỡi chạm được vào lợi hàm trên và nâng phần trước của lưỡi lên và làm rung thanh quản Ví dụ: vision /ˈvɪʒn/, pleasure /’pleʒə(r) |
Phụ âm /m/ | Cách phát âm: giống như âm M ở trong tiếng Việt Khẩu hình miệng: hai môi mím lại, luồng khí được thoát ra bằng mũi Ví dụ: mean /miːn/, money /ˈmʌn.i/ |
Phụ âm /n/ | Cách phát âm: đọc giống như âm N nhưng khi đọc cần hé môi, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn để cho khí thoát ra từ mũi. Ví dụ: sun /sʌn/, nice /naɪs/ |
Phụ âm /ŋ/ | Khẩu hình miệng: khi phát âm cần chặn khí ở vị trí lưỡi, hé môi, khí thoát ra từ mũi, thanh quản rung và phần phía sau lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm Ví dụ: long /lɒŋ/, ring /riŋ/ |
Phụ âm /h/ | Cách phát âm: đọc giống với âm H trong tiếng Việt Khẩu hình miệng: môi hé nửa và hạ thấp lưỡi để khí thoát ra, thanh quản không bị rung Ví dụ: behind /bɪˈhaɪnd/, hot /hɒt/ |
Phụ âm /l/ | Khẩu hình miệng: Lưỡi cong lên từ từ, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung và môi mở rộng ra hoàn toàn, đầu lưỡi cong dần lên và đặt ở môi hàm trên. Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/ |
Phụ âm /r/ | Cách phát âm: Đọc khác với âm R trong tiếng Việt Khẩu hình miệng: Khi phát âm, cần cong lưỡi vào trong, môi tròn, và hơi chu về phía trước, lúc luồng khí thoát ra thì thả lỏng lưỡi, môi tròn và mở rộng Ví dụ: sorry /ˈsɒri/, right /raɪt/ |
Phụ âm /w/ | Khẩu hình miệng: Môi tròn và chu ra phía trước, thả lỏng lưỡi. Khi luồng khí thoát ra thì môi mở rộng, vẫn thả lỏng lưỡi Ví dụ: win /wɪn/, wet /wet/ |
Phụ âm /j/ | Khẩu hình miệng: Khi phát âm, nâng phần phía trước lưỡi lên gần với ngạc cứng, đẩy khí thoát ra ở vị trí giữa phần trước của lưỡi với ngạc cứng nhưng không có tạo tiếng ma sát của luồng khí, làm dây thanh quản rung ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí thoát ra thì môi mở rộng và phần giữa của lưỡi hơi nâng lên rồi thả lỏng. Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/ |
3.4. Video luyện phát âm tiếng Anh theo phiên âm IPA chuẩn người bản xứ
Một số video luyện phát âm tiếng Anh theo phiên âm IPA:
4. App học phát âm tiếng Anh theo phiên âm IPA khuyên dùng
Hiện nay có rất nhiều ứng dụng học bảng phiên âm IPA online áp dụng những phương pháp học đã được nghiên cứu và chứng minh là mang lại hiệu quả cho người dùng.
Nhờ vào đó mà bạn vừa có thể học tiếng Anh bài bản, lại tiết kiệm được thời gian và chi phí mà vẫn vui nhờ vào các hoạt động vô cùng bổ ích.
4.1. Eng Breaking
Eng Breaking là một ứng dụng giúp luyện tập IPA có chất lượng hàng đầu, đem tới cho bạn đầy đủ công cụ học và luyện cách giao tiếp chuẩn tiếng Anh Mỹ cùng với gia sư AI tiện lợi, chính xác và đạt hiệu quả cao.
All in One – Eng Breaking Phiên Bản Mới Nhất 2023
Tài Khoản Học Online
Bạn có thể dễ dàng truy cập hoặc lưu vào điện thoại, tablet, ipad, ... để mang theo và luyện tập bất cứ đâu: phòng gym, ô tô, khi chạy bộ, ... với Ứng dụng học hiện đại.
Môi Trường Luyện Nói với Giáo Viên & Học Viên Nước Ngoài
Kết nối, thực hành giao tiếp tiếng Anh với giáo viên và học viên từ khắp mọi nơi, mọi lúc, mọi nơi.
File Nghe Giao Tiếp 36 Chủ Đề
File nghe tiện lợi với 36 chủ đề giao tiếp thông dụng nhất, dễ dàng áp dụng vào công việc và giao tiếp hàng ngày.
72 Video Hướng Dẫn Phát Âm
Phát âm chuẩn 40 âm IPA Quốc Tế, ngữ điệu rõ ràng và tự nhiên với kho 72 video hướng dẫn cực kì chi tiết của giáo viên bản xứ.
Ban Giáo Vụ Hỗ Trợ Đa Kênh
Giải đáp mọi thắc mắc cho bạn đa kênh qua email, hotline, messenger suốt thời gian luyện tập.
Checklist Công Việc
Toàn bộ checklist công việc cần hoàn thành hàng ngày.
PLAY, LEARN và SOCIAL+ là 3 mục chính trong chương trình học của Eng Breaking để bạn có thể học và thực hành với những tính năng đặc biệt dưới đây:
Phần 1: PLAY
Lựa chọn mục PLAY để được chơi mà học.
Với phần đầu tiên PLAY, người học sẽ được trải nghiệm và học hỏi các kỹ năng bao gồm Mục từ vựng – Vocab, Mục nghe – Listening và Mục nói – Speaking thông qua các trò chơi thú vị.
Phần 2: LEARN
Nội dung học của LEARN có 2 mục chính là Ulti Pronun và Eng Breaking.
Ulti Pronun: Đây là phần quan trọng cho việc học và luyện tập bảng phiên âm IPA. Ulti Pronun tập trung vào quá trình xây dựng vững nền tảng phát âm với sự xuất hiện của bảng phiên âm bao gồm 40 âm IPA chuẩn quốc tế cùng lộ trình học nói vô cùng chi tiết từ mức độ cơ bản tới nâng cao.
Eng Breaking: Xây dựng và tối ưu hoá với sự phản xạ trong tiếng Anh của người học với 3 kỹ thuật độc quyền bao gồm Nghe ngấm, Nói đuổi và Phản xạ đa chiều
Phần 3: SOCIAL+
Sử dụng phần SOCIAL+, người học được tham gia vào một môi trường sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Anh, nơi có thể được giao lưu với các bạn học quốc tế và cùng nhau theo đuổi những mục tiêu nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh.
Kiến thức được ghi nhận từ phần PLAY và LEARN sẽ giúp người học tối đa hóa được kết quả học tập của bản thân.
4.2. Elsa
Elsa là một trong những ứng dụng luyện phát âm tốt nhất hiện nay sử dụng công nghệ nhận diện được giọng nói giúp người học sửa được những lỗi sai và cải thiện dần khả năng phát âm của bản thân.
Các tính năng:
- Kiểm tra trình độ người học trước khi luyện
- Luyện cách phát âm những nguyên âm và phụ âm trong bảng IPA
- Luyện tập dựa vào những đoạn hội thoại
- Luyện tập ngữ điệu của câu
- Học thêm nhiều từ vựng
- Kỹ năng tra từ điển
4.3. Cake
Đây là một ứng dụng giúp bạn có thể luyện phát âm tiếng Anh nhưng không tốn phí. Tính năng nổi trội trong ứng dụng này chính là bạn sẽ được nghe những video thực tế (bao gồm phim hoạt hình, hội thoại, v.v.) rồi nhại lại. Cách học này sẽ giúp người học biết cách phát âm chuẩn và nói tiếng Anh tự nhiên nhất có thể.
Các tính năng:
- Xem video rồi nhại theo
- Học nhiều từ vựng và mẫu câu trong tiếng Anh giao tiếp
- Ôn tập lại những kiến thức đã học
5. Một số lưu ý cần thiết cho việc luyện phát âm tiếng Anh theo bảng phiên âm IPA
Đối với bộ phận môi:
Chu môi ra: /dʒ/, /t∫/, /∫/, /ʒ/
Môi được mở một mức vừa phải: / ʊ /, / ɪ /, / æ /
Môi tròn ra: / əʊ /, /u:/
Đối với bộ phận lưỡi:
Lưỡi cần chạm vào răng: /v/, /f/
Cong đầu lưỡi để chạm được vào nướu: / t∫ /, / dʒ /, / t /, / d /, / η /, / l /.
Cong đầu lưỡi để chạm được vào ngạc cứng: / r /, / ɜ: /.
Nâng cuống lưỡi lên trên: / u: /, / ʊ /, / ɔ: /, / ɑ: /, / k /, / g /, / η /
Răng lưỡi: /θ/, /ð/.
Đối với dây thanh quản:
Rung (hay hữu thanh): bao gồm các nguyên âm, /g/, /v/, /b/, /d/, /z/, /m/, /n/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/, /w/, /j/
Không rung (hay vô thanh): /p/, /t/, /h/, /∫/, /k/, /f/, /s/, /θ/, /t∫/
6. Tips học bảng phiên âm IPA nhanh và hiệu quả nhất
6.1. Học từng nhóm âm
Bạn nên học theo từng nhóm âm của bảng IPA, bao gồm các phụ âm và nguyên âm. Nên bắt đầu từ những âm phụ âm đơn giản như /t/, /p/, /k/ và những nguyên âm cơ bản như là /e/, /æ/, /i/, /ɪ/, và /ʌ/. Sau khi đã học những âm cơ bản, bạn có thể chuyển qua những âm phức tạp hơn.
Bạn cũng có thể tham khảo cách phân chia các nhóm âm dựa trên những lưu ý đối với môi, lưỡi và dây thanh quản như ở phần 5 phía trên.
6.2. Tập luyện nghe người bản xứ phát âm
Để quen được với âm thanh tiếng Anh, bạn cũng nên luyện tập kỹ năng nghe tiếng Anh thường xuyên. Bạn có thể nghe tất cả những gì liên quan đến tiếng Anh như phim, bản tin hoặc nghe những bài hát mà bạn yêu thích. Cố gắng chú ý tới cách phát âm của người nói và phát hiện ra các âm trong mỗi từ.
6.3. Tập luyện phát âm theo người bản xứ
Sau khi học từng âm, bạn cũng nên luyện tập cách phát âm chúng. Bạn có thể nghe và lặp lại những từ mẫu hoặc những câu đơn giản. Hãy lưu ý đến việc bạn phát âm, đặc biệt là âm điệu và âm sắc.
6.4. Học từ vựng qua từ điển
Bạn nên học thêm nhiều từ vựng mới song song với việc học bảng IPA. Điều này sẽ giúp bạn có thể áp dụng ngay những gì vừa học vào thực tế và cải thiện được khả năng phát âm của bản thân.
6.5. Thực hành thường xuyên và đều đặn
Để thành thạo phát âm tiếng Anh dựa trên bảng phiên âm quốc tế IPA, bạn cần phải thực hành nó thường xuyên và thật kiên trì. Hãy lên lịch học tập và thực hành đầy đủ những bài tập phát âm hàng ngày nhằm cải thiện được kỹ năng của mình.
7. Một số quy tắc phát âm tiếng Anh mở rộng
Trong quá trình phát âm bảng phiên âm IPA, có một số những quy tắc cần phải nắm được như sau:
Lưu ý | Ví dụ |
Khi một nguyên âm được theo sau bằng một phụ âm duy nhất, nguyên âm đó được xếp vào âm ngắn. Quy tắc này được biết đến là quy tắc “một phụ âm – một âm ngắn”. | Cat /kæt/ (phụ âm “t” theo ngay sau nguyên âm “a”), pig /pɪg/ (phụ âm “g” theo ngay sau nguyên âm “i”). |
Khi một nguyên âm chỉ đứng một mình ở phần cuối của từ, nguyên âm đó sẽ thường là loại âm dài.Quy tắc này được biết đến là quy tắc “nguyên âm đơn cuối từ – âm dài”. | Me /miː/, go /goʊ/, hi /haɪ/. |
Khi chữ “e” đứng ở vị trí cuối từ, nó thường sẽ là loại âm “câm” (hay không được phát âm), và nguyên âm đứng trước đó thường được xếp vào loại âm dài. Quy tắc này được biết đến là quy tắc “e câm” | Smile /smaɪl/ (âm “e” ở cuối không được phát âm, âm “i” phía trước được phát âm là âm dài /aɪ/), cake /keɪk/ (âm “e” ở cuối không được phát âm, âm “a” phía trước được phát âm là âm dài /eɪ/), nice /naɪs/ (âm “e” ở cuối không được phát âm, âm “i” phía trước được phát âm là âm dài /aɪ/). |
Khi một phụ âm theo ngay sau một nguyên âm, phụ âm đó sẽ được chuyển qua âm tiết tiếp theo. Quy tắc này được biết đến là quy tắc “chuyển âm tiết” (tiếng anh là consonant cluster reduction). | Trong từ “plural” /ˈplʊərəl/, phụ âm “r” được đọc cùng âm tiết thứ hai /rəl/ chứ không phải đọc cùng âm tiết /plʊə/ phía trước. |
Khi có hai phụ âm theo ngay sau một nguyên âm, chúng sẽ được tách ra làm hai âm tiết. Phụ âm đầu tiên sẽ được phát âm cùng với âm tiết phía trước, phụ âm thứ hai sẽ được phát âm cùng với âm tiết phía sau.Quy tắc này được biết đến là quy tắc tách phụ âm. | “Subject” /ˈsʌb.dʒekt/, có hai phụ âm là “b” và “j” theo ngay phía sau nguyên âm “u” cho nên sẽ được tách ra làm hai âm tiết đó là /sʌb/ và /dʒekt/. |
Hiện tượng hòa âm (tiếng anh là consonant blend) là khi hai âm tiết có một phụ âm và một nguyên âm sát nhau được phát âm liền mạch, giúp làm tăng tính liên tục và nhịp nhàng cho câu nói. Thường xuất hiện hiện tượng này khi một phụ âm “l”, “r”, “s” đứng phía trước một nguyên âm khác. | Với từ “start” /stɑːt/ – trong từ này, phụ âm “s” cùng với nguyên âm “t” được phát âm liền mạch, giúp cho việc phát âm từ ấy trở nên mượt mà hơn khi so với hai âm tiết này được phát âm một cách riêng biệt. Tương tự với từ “blend” /blend/ – trong từ này, phụ âm “l” cùng với nguyên âm “e” cũng được phát âm liền mạch. |
Khi một từ chứa một nguyên âm ngắn và phía sau là một trong những phụ âm f, l, s, thì phụ âm đó sẽ được gấp đôi. Điều này được biết đến là quy tắc đôi âm tiết (tiếng anh là doubling rule). | Staff /stæf/ – chữ “f” phía sau nguyên âm “æ” được gấp đôi lên thành /ff/Tall /tɔːl/ – chữ “l” phía sau nguyên âm “ɔː” được gấp đôi lên thành /ll/Miss /mɪs/ – chữ “s” ở phía sau nguyên âm “ɪ” sẽ được gấp đôi lên là /ss/ |
Thông thường, khi chữ “y” đứng ở vị trí cuối của một âm tiết thì nó sẽ được đọc là âm “i” ngắn /ɪ/ hoặc là âm /aɪ/ tùy vào mỗi trường hợp cụ thể. | Happy /ˈhæpi/ – “y” đứng cuối cùng của từ này được đọc thành âm “i” ngắn /ɪ/.Sky /skaɪ/ – “y” đứng cuối cùng của từ này được đọc thành âm “i” dài /aɪ/. |
8. Bài tập về phiên âm IPA: cách phân biệt và phát âm
Để nắm vững hơn những kiến thức vừa học được ở trên, dưới đây là 5 dạng bài tập thường gặp giúp luyện tập bảng phiên âm IPA.
Bài 1: Viết từ ứng với phiên âm cho trước:
Phonetics | Word |
/ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/ | |
/ˈtʃɑː.mɪŋ/ | |
/jes/ | |
/bɔɪ/ | |
/əˈraɪv/ | |
/smɔːl/ | |
/ˌdes.tɪˈneɪ.ʃən/ | |
/bʌs/ | |
/pleɪn/ | |
/ˈwɔː.drəʊb/ |
Đáp án:
Phonetics | Word |
/ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/ | television |
/ˈtʃɑː.mɪŋ/ | charming |
/jes/ | yes |
/bɔɪ/ | boy |
/əˈraɪv/ | arrive |
/smɔːl/ | small |
/ˌdes.tɪˈneɪ.ʃən/ | destination |
/bʌs/ | bus |
/pleɪn/ | plane |
/ˈwɔː.drəʊb/ | wardrobe |
Bài 2: Chọn một từ có phát âm khác biệt với những từ còn lại trong mỗi câu sau đây:
1. A. university B. unique C. unit D. undo
2. A. divisible B. design C. disease D. decision
3. A. superstructure B. apartheid C. virtually D. statute
4. A. wealth B. cloth C. with D. marathon
5. A. puzzle B. security C. skull D. productive
6. A. apprentice B. appreciation C. botanist D. diagram
7. A. emblem B. electrification C. exact D. entire
8. A. curriculum B. coincide C. currency D. conception
9. A. locate B. patriotic C. orator D. poverty
10. A. genuine B. geneticist C. guarantee D. generate
Đáp án:
1.D | 2.D | 3.B | 4.C | 5.B | 6.D | 7.A | 8.C | 9.A | 10.C |
Bài 3: Khoanh tròn từ có nguyên âm khác biệt so với những từ còn lại.
1. teacher, live, bee, cheek
2. shoe, foot, too, food
3. send, man, men, bread,
4. bear, near, deer, here
5. Bird, never, word, world
6. day, buy, nice, time
Đáp án:
1. live
2. foot
3. man
4. bear
5. never
6. day
Bài 4: Sắp xếp những từ dưới đây vào cột âm tương ứng.
jam chat shoot chicken jacket
bridge television visual Asia ship
shopping watch cheap job share
/t∫/ | /dʒ/ | /∫/ | /ʒ/ |
Đáp án:
/t∫/ | /dʒ/ | /∫/ | /ʒ/ |
chat | jam | shoot | television |
chicken | jacket | ship | visual |
cheap | bridge | shopping | Asia |
watch | job | share |
Bài 5: Nghe những câu trong đoạn băng dưới đây và điền từ nghe được vào chỗ trống
1. When would you _______, Tuesday or Thursday?
2. That was the ______ _______ in the world.
3. Have you ever ______ this _______?
4. The cakes _______ very good.
5. I thought they ______.
6. She went to __________ to _______ German.
Đáp án:
1. prefer
2. worst – journey
3. heard – word
4. weren’t
5. were
6. university
7. learn
Lời Kết
Bài viết trên đã cập nhật đầy đủ những thông tin liên quan đến bảng phiên âm IPA. Người học có thể nắm được cách phát âm và những app tiếng Anh hiệu quả để học IPA.
Cùng theo dõi Eng Breaking để nắm bắt cơ hội học tập những kiến thức hay và thú vị thông qua những bài học bổ ích về tiếng Anh.
Sẽ thật tuyệt nếu như bạn bè và những người xung quanh bạn bè của bạn đang muốn học tiếng Anh được chia sẻ bài viết này.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.