Các cấu trúc so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém hay so sánh hơn nhất trong tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các bạn. Tuy nhiên cấu trúc So sánh kép đối với nhiều bạn có vẻ khá mới mẻ hoặc chưa biết cách sử dụng thành thạo được.
Để hiểu sâu và vận dụng chính xác, bạn cần tìm hiểu kỹ từ khái niệm, các loại cấu trúc và ứng dụng luyện tập với các dạng bài trắc nghiệm và tự luận khác nhau.
Hãy cùng Eng Breaking tìm hiểu về “tất tần tật” các kiến thức siêu thú vị về So sánh kép trong bài viết dưới đây!
1. So sánh kép là gì?
Trước khi đi vào bài học, ta cần biết khái niệm So sánh kép là gì?
So sánh kép trong tiếng Anh (Double Comparatives) là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song trong câu.
Cấu trúc so sánh kép được sử dụng khi người nói muốn diễn tả về việc một sự thay đổi của người hoặc vật ở vế A dẫn đến một tác động song song tới người hoặc vật khác ở vế B.
Eg:
- The harder you work, the wealthier you will become.
Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ trở nên càng giàu có

- The more guests participate, the more fun the party will be.
Chúng ta càng mời đc nhiều khách thì bữa tiệc sẽ càng vui hơn.
2. 4 loại cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh
Các cấu trúc so sánh khác như so sánh hơn kém, so sánh hơn nhất sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv) .Tuy nhiên đối với so sánh kép có cả cấu trúc với động từ và danh từ.
Cùng tìm hiểu rõ hơn từng cấu trúc qua các phần dưới đây.
2.1. Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ
Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ được sử dụng khi người nói có ý nhấn mạnh đến 2 mệnh đề có mối tương quan lẫn nhau.
Sự việc/ hành động 1 càng … kéo theo sự việc/ hành động 2 càng…

2.1.1. Cấu trúc “comparative and comparative” – càng ngày càng
Cấu trúc so sánh kép này dùng để diễn tả sự ngày càng phát triển về mặt chất lượng hoặc số lượng,… của một sự việc hay hiện tượng nào đó.
Cấu trúc chung:
S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv
Phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể người học sẽ áp dụng các dạng tương ứng sau:
short adj/adv – er and short adj/adv – er |
Eg:
long → longer
short → shorter
cold → colder
hot → hotter
big → bigger
Eg: Because she was worried about you, she walked faster and faster.
Vì lo lắng cho bạn mà cô ấy đi càng lúc càng nhanh.
more and more + long adj/adv |
Eg: beautiful → more beautiful
expensive → more expensive
handsome → more handsome
confident → more confident
careful → more careful
Eg: Anna becomes more and more beautiful when she grows up.
Anna lớn lên thì càng ngày càng đẹp.

2.1.2. Cấu trúc “The comparative… the comparative…” – càng… thì càng…
Cấu trúc “The comparative… the comparative…” được sử dụng khi người nói muốn diễn tả 2 vật hoặc 2 hiện tượng có sự thay đổi cùng cấp độ. Sử dụng hình thức so sánh hơn cho cả 2 mệnh đề để diễn tả nghĩa càng A thì càng B.
Cấu trúc chung:
The comparative adj/adv + S + V, The comparative adj/adv + S + V
2 mệnh đề trong câu có thể cùng ở dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn hoặc của tính từ/trạng từ dài nhưng cũng có thể 1 vế ở dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn, 1 vế ở dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ dài.
Tuy nhiên trong mọi trường hợp, bạn luôn cần phải đảm bảo 2 mệnh đề trong câu đều ở dạng so sánh hơn.
Phụ thuộc vào loại tính từ/trạng từ trong câu mà cấu trúc câu sẽ thuộc 1 trong 4 trường hợp sau:
The + short adj./ adv.- er + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V |
Eg: The younger you are, the faster you learn.
Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.
The more + long adj./ adv. + S + V, the more + long adj./ adv. + S + V |
The more painful he gets, the more miserable his mother feels.
Anh ấy càng đau, mẹ anh ấy càng thấy khốn khổ.
The + short adj./ adv.- er + S + V, the more + long adj./ adv. + S + V |
Eg: The older she got, the more thoughtful she is.
Cô ấy càng lớn tuổi thì càng suy nghĩ chín chắn hơn.
The more + long adj./ adv. + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V |
The more carefully you climb, the safer you are.
Bạn càng leo cẩn thận, bạn càng an toàn.
Lưu ý:
- Trong trường hợp ở cả 2 vế so sánh đều dùng chủ ngữ giả là “It is”, bạn có thể lược bỏ chủ ngữ giả.
E.g: The shorter (it is), the better (it is).
Càng ngắn càng tốt.
- Trong trường hợp ở cả 2 vế so sánh đều dùng động từ to be, bạn có thể lược bỏ động từ to be.
E.g: The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Càng gần về cực trái đất thì trọng lực càng mạnh.

2.2. Cấu trúc so sánh kép sử dụng danh từ
Bên cạnh các cấu trúc sử dụng tính từ hay trạng từ như các cấu trúc so sánh khác, so sánh kép còn sử dụng được cả với danh từ và động từ.
Công thức chung:
The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V

Eg:
- The more people attend the strike, the more police will be involved.
Càng nhiều người tham gia cuộc biểu tình, càng có nhiều cảnh sát dính líu tới theo.
- The less paper we waste, the more trees we will save.
Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn.
2.3. Cấu trúc so sánh kép sử dụng động từ
Công thức chung:
The more + S + V, the more + S + V

Eg:
- The more you work hard, the more you succeed.
Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng thành công.
- The more I know Jessi, the less I like her.
Càng biết nhiều về Jessi, tôi càng ít có thiện cảm với cô ấy hơn.
3. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh
So sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn bắt buộc phải thêm đuôi -er, trừ một số từ đặc biệt không tuân theo quy tắc dưới đây:
- Good → Better
- Little → Less
- Bad → Worse
- Old → Older/elder
- Much/many → More
- Far → Farther/further
Các cấu trúc so sánh kép hoàn toàn có thể được điều chỉnh khi dùng trong giao tiếp thực tế.
Trong một số trường hợp đặc biệt là giao tiếp trong thực tế, khi sử dụng so sánh kép, các cấu trúc có thể được rút gọn để câu văn trở nên tự nhiên hơn.
Eg: The more people who join our party, the merrier everyone will be.
⇔ The more, the merrier
Càng đông càng vui.

Khi đưa ra lời khuyên bảo hoặc đề nghị cho các hành động, so sánh kép có thể dùng như một mệnh lệnh.
Eg:
- Play less, study more.
Chơi ít, học nhiều.
- Work more, save more.
Làm nhiều hơn, tiết kiệm nhiều hơn.
- Think harder, work smarter.
Nghĩ nhiều hơn, làm việc thông minh hơn.
Các vế câu có thể không khớp 100% theo cấu trúc tính từ – tính từ hay động từ – động từ mà có thể có sự kết hợp chéo với nhau.
Trong các trường hợp 2 vế của câu là kết hợp giữa các dạng, bạn vẫn cần đảm bảo cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn.
Eg: The more waste discharges into the environment, the more polluted the Earth becomes.
Càng nhiều rác thải xả ra môi trường, trái đất càng trở nên ô nhiễm.
|| Tổng hợp công thức tất cả các thì trong tiếng Anh.
4. Bài tập thực hành cấu trúc so sánh kép
Hãy cùng áp dụng những kiến thức lý thuyết về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh phía trên để vận dụng làm một vài bài tập tự luận và lý thuyết dưới đây!

4.1. Bài tập tự luận
Bài tập 1: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh
- If Amy is well brought up, she will behave well.
→ __________________________________________________
- If David always drives so fast, he is likely to have an accident.
→ __________________________________________________
- If you work lazy, you’ll have low marks on your exams.
→ __________________________________________________
- If you work hard, you’ll find exams pretty easy.
→ __________________________________________________
- Jackson waited for Jane for a long time and he was getting worried.
→ __________________________________________________
- I like them more when things are adventurous.
→ __________________________________________________
- As Susan is getting old, she looks more and more like his grandmother.
→ __________________________________________________
- When I met him I didn’t like her at all but I do, now that I know her better.
→ __________________________________________________
- Diana had to wait for a long time, and she got very impatient.
→ __________________________________________________
- If a cock is old, it’s rather tough.
→ __________________________________________________
- When Lisa is careful, she makes very few mistakes.
→ __________________________________________________
- A diamond is very expensive if it’s perfect.
→ __________________________________________________
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu sau:
- _________________ (big) a flat is, _________________ (high) the rent.
- _________________ (young) you are, _________________ (fast) you learn.
- _________________ (early) you drive home, _________________ (calm) the traffic.
- _________________ (far) a market is, _________________ (much) you have to walk.
- _________________ (much) try to solve this Physics problem, _________________ (complicated) it seems.
- _________________ (good) you are a language, _________________ (fluently) you speak it.
Bài tập 3: Viết lại các câu sau sử dụng so sánh kép.
1. She spends a lot of time working. She feels stressed.
→ The more ________________________________________________
2. The flat is big. The rent is high.
→ The bigger _______________________________________________.
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better _______________________________________________.
4. He gets fat. He feels tired.
→ The fatter _______________________________________________.
5. You will have less health worries if you exercise.
→ The more _______________________________________________.
Bài tập 4: Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. The happy the little daughter is, the more the mother can relax.
2. The warmer the weather is, the best I like it.
3. The more money she has, the most she wants to spend.
4. Cindy eats more, the fatter she is.
5. Our living standard is getting good and better.
Bài tập 5: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau:
- ________ (bright) the sun, ______ (happy) I feel.
- ________ (much) food she cooks, ________ (tasty) it gets.
- ________(relaxed) he felt ________ (well) he became.
- ______ (a lot of) shrimp a flamingo eats, ______ (pink) its feathers get.
- ______ (advanced) the exercises were, ______ (hard) they became
- ______ (difficult) the exam, ______ (low) the marks are
- ______ (little) the sunshine, ______ (bad) I feel
- ______ (unique) a luxury item is, ______ (expensive) it is.
- ______ (a lot) you practice, ______ (good) you play,
- ______ (long) you run,______ (tired) you get.
- ______ (hot) the weather, ______ (red) my face gets.
- ______ (expensive), the car, ______ (fast) it usually is.
- ______ (modern) the phone, ______ (powerful) it is.
- ______ (much) you read, ______ (much) you’ll learn.
- ______ (cold) the coffee, ______ (more) the students like it.
- ______ (big) the room is, ______ (spacious) it is.
- ______ (good) the quality of life, ______ (high) life expectancy is.
- ______ (little) children studied, ______ (slowly) they learned.
Đáp án
Bài tập 1:
- The better Amy is brought up, the better she behaves.
- The faster David drives, the more likely he is to have an accident.
- The lazier you work, the lower marks you will have in your exam.
- The harder you work, the easier you’ll find exams.
- The longer Jackson waited for Jane, the more worried he got.
- The more adventurous things are, the more I like them.
- The older Susan gets, the more she looks like his grandmother.
- The more I get to know her, the more I like her.
- The longer Diana waited, the more impatient she got.
- The older a cock is, the tougher.
- The more careful Lisa is, the fewer mistakes she makes.
- The more perfect a diamond is, the more expensive.
Bài tập 2:
- The bigger – The higher
- The younger – The more quickly
- The earlier – The calmer
- The father – The more
- The more – The more complicated
- The better – The more fluently
Bài tập 3:
1. The more time she spends on work, the more stressed she feels.
2. The bigger the flat is, the higher the rent is.
3. The better the joke is, the louder the laughter is.
4. The fatter he gets, the more tired he feels.
5. The more you exercise, the fewer health worries you will have.
Bài tập 4:
1. Lỗi: happy → Sửa: happier
2. Lỗi: the best → Sửa: the better
3. Lỗi: the most → Sửa: the more
4. Lỗi: Jin eats more → Sửa: The more Jin eats
5. Lỗi: good → Sửa: better
Bài tập 5:
- the brighter/ the happier
- the more/ the tastier
- the more relaxed/ the better
- the more/ the pinker
- the more advanced/ the harder
- the more difficult/ the lower
- the less/ the worse
- the more unique/ the more expensive
- the more/ the better
- the longer/ the more tired
- the hotter/ the redder
- the more expensive/ the faster
- the more modern/ the more powerful
- the more/ the more
- the colder/ the better
- the bigger/ the more spacious
- the better/ the higher
- the less/ the slowlier
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất
1._______ I study for these exams, _______ I will do.
A. The harder / the better
B. The more / the much
C. The hardest / the best
D. The more hard / the more good
2. My younger sister is ________________.
A. more and more naughty
B. much and much naughty
C. most and most naughty
D. naughtier and naughtier
3. Hill is becoming ________________.
A. more and more tall
B. taller and taller
C. tall and tall
D. much and much tall
4. _____________ the test is,_____________her score is.
A. harder / lower
B. The harder / the lower
C. hard / low
D. The more hard / the more low
5. _____________ my father is,____________ I feel.
A. angrier / worse
B. The more angrier / the more worse
C. angry / bad
D. The angrier / the worse
6. _____________ he thinks of, ____________ he makes.
A. idea / post
B. ideas / posts
C. The more ideas / the more posts
D. The ideas / the posts
7. ____________ kids cry, _______________ my aunt feeds them.
A. Theharder / the more quickly
B. hard / quickly
C. The more harder/the morequickly
D. harder / quicklier
8. Many students think that ______ they graduate from university, ____ chance they have to find a desirable job.
A. Thesooner / the better
B. soon / good
C. The soon / the good
D. The more soon / the more good
9. Women’s employment rate is getting ____________.
A. high and high
B. higher and the highest
C. high and higher
D. higher and higher
10. _____________ the test is, _______________ it is to succeed.
A. The more difficult / the sweeter
B. difficult / sweet
C. more difficult / sweeter
D. The more difficult / the more sweeter
11. People should eat ______ and do ______ to reduce the risk of heart disease.
A. less fat/ more exercise
B. less and less fat/ the more exercise
C. the less fat/ the more exercise
D. fatter/ more exercise
12. Thanks to the progress of technology and science , our lives have become ______.
A. more and more good
B. better and better
C. the more and more good
D. gooder and gooder
13. My brother is driving me mad! It seems that ______ it is at night, ______ he plays his music!
A. the less/ the more loud
B. the less/ less
C. the more late/ the more loudier
D. the later/ the louder
14. He spent a year in China and loves spicy food. ______ the food is, ______ he likes it.
A. The hotter/ the more and more
B. The hotter/ the more
C. The more and more hot/ the more
D. The hottest/ the most
15. You must drive slower in built up areas. ______ you drive in the city, it is ______ that you will have an accident.
A. The faster and faster/ the more
B. The faster/ the more probable
C. The more and more fast/ the more and more probable
D. The more fastly/ the probable
16. Earning money has always been the thing that pleases her most. ______ she becomes, ______ she is.
A. The more rich/ the more happy
B. The richest/ the happiest
C. The richer/ the happier
D. Richer and richer/ happier and happier
17. The Mekong Delta is ______ deltas in Vietnam.
A. the largest of the two
B. the more larger of the two
C. one of the two largest
D. one of the two larger
18. The faster we finish, ______ .
A. the sooner we can leave
B. we can leave sooner and sooner
C. the sooner can we leave
D. we can leave the sooner
19. The climber was seventy miles in the wrong direction and got ______ .
A. more panicked
B. the more panicked
C. more than panicked
D. more and more panicked
20. It gets ______ to understand what the expert has explained.
A. the more difficult
B. more difficult than
C. difficult more and more
D. more and more difficult
Đáp án
1. A | 2. A | 3. B | 4. B | 5. D |
6. C | 7. A | 8. A | 9. D | 10. A |
11. A | 12. B | 13. D | 14. B | 15. B |
16. C | 17. C | 18. A | 19. D | 20. D |
Lời Kết
Như vậy, qua bài học này Eng Breaking đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết về kiến thức và cấu trúc So sánh kép trong tiếng Anh. Đây là phần ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải hiểu và nắm chắc.
Hy vọng rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn học sinh có thêm nhiều kiến thức và học tốt hơn trong môn học này.
Đừng quên theo dõi Eng Breaking để cập nhật và đăng ký khóa học để biết chi tiết về các cấu trúc ngữ pháp quan trọng khác trong tiếng Anh.

-
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa


Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.