Thì hiện tại đơn là thì ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất trong Tiếng Anh.
Bởi vậy, học tất cả kiến thức từ khái niệm đến vận dụng có thể giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng loại thì này trong tiếng Anh một cách đáng kể.
Nếu bạn chưa tự tin hoặc muốn củng cố về thì hiện tại đơn, bài viết này dành cho bạn.
1. Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn đóng vai trò trong quá trình diễn tả những điều gần như hiển nhiên, khó có thể thay đổi, đặc biệt ở thời điểm hiện tại.
Đó là những sự thật hiển nhiên được rất nhiều người biết đến, được công nhận hay những đặc điểm, tính cách, thói quen,…. của con người.
|| Xem thêm: Tổng hợp kiến thức dòng thời gian về Các Thì Trong Tiếng Anh.
Ví dụ:
- Hens lay eggs.
(Những con gà mái thì đẻ trứng.) → Đây là một sự thật hiển nhiên.
- My mother usually wakes up at 6:30.
(Mẹ tôi thường thức giấc vào lúc 6:30.) → Thói quen thường ngày của một người.
2. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Với các câu ở thì hiện tại đơn, chúng có thể xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như sau:
- constantly/always: mọi lúc/luôn luôn
- frequently/usually: thường xuyên
- often: thường
- sometimes: đôi lúc
- rarely/seldom: hiếm khi
- hardly ever: hầu như không bao giờ
- never: không bao giờ
- once/ twice times… a month/ year…: một/ hai lần một tháng/năm…
- every + two/ three/… + weeks/ months/…: mỗi… tuần/tháng/…
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Những trường hợp cần sử dụng thì hiện tại đơn hay cách dùng thì hiện tại đơn được thể hiện dưới đây:
3.1. Sử dụng để diễn tả một chân lý vĩnh cửu, một sự thật hiển nhiên
Là những sự vật, sự việc hoặc hiện tượng hiển nhiên hoặc 1 chân lý cuộc sống.
- Jupiter is the largest planet in the Solar System (Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.)
- Chicken eggs are elliptical in shape. (Quả trứng gà có hình elip)
3.2. Sử dụng để diễn tả thói quen sinh hoạt
Là thói quen sinh hoạt của một người, con vật từ trước đến nay và khó có thể thay đổi
- My parents go to the coffee shop every Sunday. (Bố mẹ tôi uống cà phê mỗi Chủ nhật.)
- She doesn’t stay up late. (Cô ấy không thức khuya.)
3.3. Sử dụng để diễn tả tính chất, tính cách, đặc điểm hoặc sở thích
Là những tính chất, tính cách, đặc điểm, sở thích, tồn tại từ lâu và khó có thể thay đổi được
- My partner is very kind. (Cộng sự của tôi rất tốt bụng.)
- That student doesn’t like the meetings. (Học sinh đó không thích các cuộc họp.)
3.4. Sử dụng để diễn tả những sắp xếp theo thời gian
Sự sắp xếp thời gian cố định, chính thức và khó có thể thay đổi như lịch chạy của tàu, xe khách, máy bay hay lịch học hoặc lịch trình du lịch
- The movie starts at 6 this evening. (Bộ phim bắt đầu vào 6 giờ tối nay.)
- Their evening English classes finish at 9:30. (Các lớp tiếng Anh buổi tối của họ kết thúc lúc 9:30.)
4. Công thức thì hiện tại đơn
Nắm được công thức thì hiện tại đơn lớp 6 để dễ dàng áp dụng vào dạng bài tập dạng thì này.
4.1. Thì hiện tại đơn với động từ to-be
Công thức |
Ví dụ |
|
Khẳng định | S + am/is/are + adj/ N(phrase) | His mother is very nice I am a secondary student |
Phủ định | S+ am/is/are + NOT + adj/ N(phrase). | Her mother isn’t nice I am not a secondary student |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S+ adj/noun(phrase) ? | Is that lady your mother? (Cô ấy có phải mẹ bạn không?) → Yes, she is. (Đúng cô ấy rồi.) Are they your sisters? (Họ có phải chị em gái của bạn không?) → No, they aren’t. (Không. Họ không phải.) |
Xem thêm: Động Từ To Be Là Gì? 5 Phút Nắm Vững Cách Dùng Tobe
4.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Công thức chung |
Ví dụ |
|
Khẳng định | S + V(-s/es) + (object) | I have a small house in Phu Tho She plays badminton very well |
Phủ định | S + don’t/ doesn’t + V(BARE) + (object) | I don’t have a small house in Phu Tho She doesn’t play badminton well |
Nghi vấn | Do/Does + S + V(bare) ? | 1. Does your father play sports? (Bố bạn có chơi thể thao không?) → Yes, he does. (Có, bố tôi có) 2. Do our teachers give you homework? (Các giáo viên của chúng ta có giao bài tập về nhà không?) → No, they don’t. (Không, họ không giao) |
Xem thêm: Auxiliary Verbs Là Gì? 5 Phút Nắm Rõ Về Trợ Động Từ
4.5. Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Để chia động từ to-be trong thì hiện tại đơn, trước tiên cần xác định và phân loại được các chủ ngữ:
Ngôi |
Chủ ngữ |
Thứ nhất số ít | I |
Thứ 3 số ít | She, he, it |
Đại từ số nhiều |
We, you, they |
Bảng chia động từ to-be trong thì hiện tại đơn với các đại từ tương ứng như sau:
Chủ ngữ |
to-be |
I | am |
We, they, you/ My dogs/ His Teachers/… | are |
She/ He/ It/ My sister/ My cat/ Their Teachers (ngôi thứ ba số ít ở bên ngoài đoạn hội thoại và chỉ có một) | is |
Để chia được động từ thường trong thì hiện tại đơn, chúng ta cần phải xác định được 2 yếu tố sau đây.
Xác định thể của động từ dựa vào chủ ngữ với nguyên tắc dưới đây:
I, we, you, they | V-infinitive (động từ nguyên thể) |
It, she, he | V-(s/es) |
Xác định âm cuối của động từ để biết khi nào thêm s es ở thì hiện tại đơn một cách chính xác với chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (she, he, it)
Dạng động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
Tận cùng là -z, -ch, -sh, -ss, -s, o, -x, | Thêm es vào sau động từ | do => does teach => teaches |
Tận cùng là 1 phụ âm + y | Thay “y” bằng “i” rồi thêm “es” vào sau | apply => applies study => studies |
Tận cùng là 1 nguyên âm + y | Giữ “y” + s | say => says play => plays |
Động từ bất quy tắc: Have | Chuyển thành Has |
5. Chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít trong thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít là chủ ngữ dùng để chỉ một sự việc, hiện tượng, sự vật.
Chủ ngữ số nhiều dùng để chỉ từ hai sự việc, hiện tượng, sự vật trở lên.
Chủ ngữ số ít cần đi với động từ số ít (động từ có thêm đuôi -s/es). Chủ ngữ số nhiều cần đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu không thêm đuôi -s/es).
Lưu ý: Dù “I” và “you” chỉ dùng để diễn tả một người hoặc vật nhưng vẫn phải đi kèm với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu).
Chủ ngữ số nhiều:
Đại từ số nhiều |
Ví dụ |
They | They want the staffs to be more hardworking. (Họ muốn nhân viên làm việc chăm chỉ hơn.) |
We | We plan to finish this project next month. (Chúng tôi dự định sẽ hoàn thành dự án này vào tháng sau.) |
I | We love to work for this company. (Chúng tôi thích làm việc cho công ty này.) |
Danh từ đếm được số nhiều |
Ví dụ |
Employees | Employees expect to receive their monthly salary on the seventh. (Nhân viên dự kiến sẽ nhận được tiền lương hàng tháng của họ vào ngày thứ bảy.) |
John and Mark | John and Mark meet their clients every day. (John và Mark gặp khách hàng của họ mỗi ngày.) |
Chủ ngữ số ít:
Đại từ số ít |
Ví dụ |
She | She serves her customer really well. (Anh ấy phục vụ khách hàng rất tốt) |
He | He knows how to build relationships with his clients. (Anh ấy biết cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng của mình.) |
It | It work out. (Nó thành công.) |
Danh từ đếm được số ít |
Ví dụ |
Each Supervisor Everyone/Someone No one/Anyone | Our supervisor is a nice person. (Người giám sát của chúng tôi là một người tốt.) |
6. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Tiêu chí | Thì Hiện tại đơn (Present Simple Tense) |
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Cấu trúc (Động từ thường) | Khẳng định: S + V(s/es) + O She studies French everyday. (Cô ấy học Tiếng Pháp mỗi ngày). | Không có |
Phủ định: S + do/does not + V-inf + O We don’t like to eat meat. (Tôi không thích ăn thịt). | Không có | |
Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O? Do you often work early? (Bạn có thường xuyên đi sớm không?) | Không có | |
Cấu trúc (Động từ tobe) | Khẳng định S + am/is/are + O I’m a content creator. (Tôi là người sáng tạo nội dung) | Khẳng định S + am/is/are + V_ing + … I am doing my test. (Tôi đang làm bài kiểm tra của mình). |
Phủ định S + am/is/are not + O He is not a good guy. (Anh ấy không hề tốt). | Phủ định S + am/is/are not + V_ing + … He is not cooking dinner. (Anh ấy đang không nấu bữa tối) | |
Nghi vấn Am/is/are + S + O? Is he ready? (Anh ấy sẵn sàng chưa?) | Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing + …? Are you going to school? (Bạn có đang đi học không?) | |
Chức năng | Thì Hiện tại đơn không dùng để diễn tả về hành động xảy ra ở thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói. | Chức năng chính là diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm đó. Ví dụ: My grandmother is cooking at the moment. (Bà tôi đang nấu ăn ngay lúc này.) |
Xem thêm: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Ví Dụ và Bài Tập
7. Bài tập luyện tập về thì hiện tại đơn
7.1. Bài tập trắc nghiệm
Sau khi đã ôn tập về lý thuyết thì cùng tham khảo các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
1. My sister always _____ funny jokes.
A. Telling
B. Is tell
C. Does Tell
D. Tells
2. Babies usually ______ watching cartoons.
A. Like
B. Likes
C. Liking
D. Are like
3. In many countries, People ____ until they are sixty.
A. Are work
B. Works
C. Work
D. Is work
4. Some students _____French well so they _______ their own language.
A. Aren’t knowing/ speak
B. Don’t know/ speak
C. Doesn’t know/ Speak
D. Know/ Aren’t speak
5. My mother _____ enjoy working with other people. She _______ prefers working alone.
A. Doesn’t/ neverB. Isn’t/ alwaysC. Doesn’t/ usuallyD. is/ never
6. John is very kind. He _____ helps old people.
A. always
B. never
C. doesn’t
D. is
7. He usually ______ a lot of time to choose his clothes.
A. Spend
B. Spends
C. Spending
D. Is spend
8. I always ______ Ms Hoa’s website to study English.
A. Visit
B. Am visiting
C. Don’t visit
D. Visiting
9. Please ______ put your books on the teacher’s table.
A. Not
B. Aren’t
C. Doesn’t
D. Don’t
10. ______ you always wear a T-shirt every day?
A. Are
B. Does
C. Do
D. Is
11. Mark often ________ up late.
A. get up B. gets up C. got up D. getting up
12.________ they often________ TV?
A.Do/watch B. Do/watches C. Have/watch D. Does/watches
13. Mr. Bean ________ English.
A. Speak B. speaks C. does speak D. speakes
14. I usually ________ shopping on Sunday.
A. goes B. does go C. go D. do
15. Minh often ________ his face at 7:15.
A. washes B. washing C. does wash D. wash
16. Nam and Hoa always ________ a movie on Saturdays.
A. See B. Sees C. Do see D. Does
17. ________ she often________ a taxi to school?
A. Do/take B. is/take C. does/takes D. does/take
18. They ________ students in class 9A.
A. Are B. is C. do D. eat
19. He ________ her homework in the evenings.
A. Do not B. does not do C. doing D. do
20. She usually ________ a bus to the railway station
A. Takes B. take C. taking D. does take
Đáp án gợi ý:
1 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D |
A | C | B | C | A | B | A | D |
C |
11 |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
20 |
B | A | B | C | A | A | D | A | B |
A |
7.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Chia động từ dạng thì hiện tại đơn:
- I (be) ________ at company on Saturday.
- He (not study) ________ on Sunday.
- My staffs (be not) ________ hard working.
- She (have) ________ a new nail today.
- I often (have) ________ lunch at 12.00.
- He (live) ________ in my house?
- Where (be)____ your sisters?
- My brother (work) ________ in a bank.
- Cat (like) ________ fish.
- He (live)________ in California.
- It (rain)________ almost every day in London.
- We (fly)________ to Japan every summer.
- My father (fry)________ eggs for lunch every day.
- The bank (close)________ at five o’clock.
- Mie (try)________ hard in her class, but I (not think) ________ she’ll pass.
- Mark is so smart that he (pass)________ every exam without even trying.
- My life (be)_____ so happy. I (watch)________ TV every night.
- My girlfriend (write)________ to me every month.
- You (speak) ________ French?
- She (not live) ________ in Phu Tho city.
Đáp án gợi ý:
- am
- doesn’t study
- are not
- has
- have
- Does…live
- are
- works
- likes
- lives
- rains.
- fly
- fries
- closes
- tries/ do not (don’t)
- passes
- is/ watch.
- writes
- Do…speak
- does not live (doesn’t live)
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
- I don’t go/ doesn’t go to school.
- We don’t wash/ doesn’t wash our car.
- Mie don’t do/ doesn’t do her homework.
- We don’t go/ doesn’t go to bed at 10.30 p.m.
- John don’t open/ doesn’t open his workbook.
- Our cat don’t eat/ doesn’t eat apples.
- You don’t chat/ doesn’t chat with your bother.
- Linh don’t use/ doesn’t use a ruler.
- Max, Jack and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
- The girl don’t throw/ doesn’t throw stones.
Đáp án gợi ý:
- don’t go
- don’t wash
- doesn’t do
- don’t go
- doesn’t open
- Doesn’t
- don’t chat
- doesn’t use
- don’t skate
- doesn’t throw
Bài 3: Hoàn thành các câu sau: (Chuyển sang dạng câu phủ định)
- He feeds the dogs. – He __________________ the dogs.
- We take a picture. – We ______________ a picture.
- John does the housework every Sunday. – John _____________ the housework every Sunday.
- The girls have three rabbits. – The girls ___________ three rabbits.
- Jack can read English books. – Jack ___________ read English books.
- She listens to music every evening. – She ___________ to music every evening.
- Anna is the best singer of our school. – Anna __________ the best singer of our school.
- My brothers are at home. – My brothers ___________ at home.
- The cat runs after the dog. – The cat __________ after the dog.
- Lessons always finish at 5 o’clock. – Lessons _________________ at 5 o’clock.
Đáp án gợi ý:
- He doesn’t feed the dogs
- We don’t take a picture.
- John doesn’t do the housework every Sunday.
- The girls don’t have three rabbits
- Jack can’t read English books.
- She doesn’t listens to music every evening
- Anna isn’t the best singer of our school
- My brothers aren’t at home
- The cat doesn’t run after the dog
- Lessons do not always finish at 5 o’clock.
Bài 4: Hoàn thành các câu hỏi sau:
- How/ you/ go to the market/ ?
___________________________________?
- what/ she/ do/ ?
___________________________________ ?
- where/ Jack/ come from/ ?
___________________________________ ?
- how long/ it/ take from New York to Paris/ ?
___________________________________ ?
- how often/ he/ go to the supermarket/ ?
___________________________________ ?
- when/ they/ get up/ ?
___________________________________ ?
- how often/ you/ study French/ ?
___________________________________ ?
- what time/ the movie/ start/ ?
___________________________________ ?
- where/ you/ play badminton/ ?
___________________________________ ?
- what sports/ Mina/ like/ ?
___________________________________ ?
Đáp án gợi ý:
- How do you go to the market?
- What does she do?
- Where does Jack come from?
- How long does it take from New York to Paris?
- How often does he go to the supermarket?
- When do they get up?
- How often do you study French?
- What time does the movie start?
- Where do you play badminton?
- What sports does Mina like?
Bài 5: Sử “do not” hoặc “does not” để hoàn thành những câu bài tập sau:
1. I ……. prefer milk.
2. He ……. ride a bike to his school.
3. My sisters ……. live in a big house.
4. We ……. do the homework on Sunday.
5. Jack ……. play football in the afternoons.
6. The train ……. arrive at 7.30 a.m.
7. They ……. go to bed at 10 p.m.
8. My sister ……. finish work at 6 p.m.
Đáp án gợi ý:
1.I don’t prefer milk.
2. He doesn’t ride a bike to his school.
3. My sisters don’t live in a big house.
4. We don’t do the homework on Sunday.
5. Jack doesn’t play football in the afternoons.
6. The train doesn’t arrive at 7.30 a.m.
7. They don’t go to bed at 10 p.m.
8. My sister doesn’t finish work at 6 p.m.
Lời kết
Thì hiện tại đơn là thì tiếng Anh cơ bản nhất cần nắm được. Bài viết này tổng hợp tất cả các kiến thức từ khái niệm, công thức, cách dùng, cách chia động từ đến phân biệt giữa thì này với thì hiện tại tiếp diễn.
Bên cạnh đó, bộ bài tập tự luyện có đáp án tổng hợp 5 dạng bài thường gặp về thì hiện tại đơn. Tham khảo và đừng quên chia sẻ kiến thức này đến mọi người xung quanh.
Hãy theo dõi Eng Breaking hoặc đăng ký khóa học để cập nhật thêm những phần kiến thức tiếng Anh bổ ích và thú vị.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.