“Ngày – tháng – năm” là thứ tự viết ngày tháng trong tiếng Việt , tuy nhiên cách viết ngày tháng trong tiếng Anh lại có đôi chút thay đổi.
Trong tiếng Anh, cách viết thứ ngày tháng năm luôn tuân theo một quy tắc và cần phải nắm được quy tắc đó để hoàn thành văn bản hoặc sử dụng trong các đoạn hội thoại.
Trong bài viết này, Eng Breaking tổng hợp đầy đủ cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh cùng các lưu ý và bài tập ứng dụng trong đời sống thường ngày.
1. Cách viết Ngày trong tiếng Anh
1.1. Các thứ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, các thứ cũng được xếp từ thứ 2 đến chủ nhật như trong tiếng Việt. Dưới đây là bảng liệt kê các thứ cùng chữ viết tắt của chúng trong Tiếng Anh:
Tên thứ | Thứ trong tiếng Anh | Viết tắt |
Thứ 2 | Monday | Mon |
Thứ 3 | Tuesday | Tue |
Thứ 4 | Wednesday | Wed |
Thứ 5 | Thursday | Thu |
Thứ 6 | Friday | Fri |
Thứ 7 | Saturday | Sat |
Chủ nhật | Sunday | Sun |
1.2. Cách viết ngày trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đối với quy tắc viết ngày, thứ tự của các ngày trong một tháng có những điểm cần nắm được như sau:
- Ngày đầu tiên trong một tháng được viết là First – viết tắt là 1st.
- Ngày thứ 2 trong một tháng được viết là Second – viết tắt là 2nd.
- Ngày thứ 3 trong một tháng được viết là Third – viết tắt là 3rd.
- Từ ngày 4 đến ngày cuối cùng của tháng, chỉ cần thêm đuôi “th” vào sau con số.
Ví dụ: ngày 6 sẽ là 6th, ngày 7 sẽ là 7th, ngày 11 sẽ là 11th.
- Đối với ngày đặc biệt như ngày 21, 22, 23 hay 31 thì đều viết giống như ngày 1, 2, 3 ở phía trên.
Ví dụ: ngày 21 sẽ viết là 21st, ngày 22 sẽ viết là 22nd, ngày 23 sẽ viết 23rd và cuối cùng ngày 31 viết là 31st.
1.3. Một số từ vựng liên quan đến ngày trong tuần
Ngoài những từ vựng sử dụng với mục đích diễn tả các ngày trong một tuần bao gồm thứ 2 đến chủ nhật thì cũng có một số từ mang ý nghĩa khái quát hơn để miêu tả ngày cụ thể đó là:
Từ vựng | Nghĩa |
Day | Ngày |
Week | Tuần |
Weekdays | Các ngày trong tuần bao gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 |
Weekend | Cuối tuần |
Days of the week | Tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật |
Xem thêm:
- Kho 101+ Từ Vựng Biểu Đạt Cảm Xúc Tiếng Anh
- Từ vựng các con vật tiếng Anh có phiên âm cực dễ học
- Từ lóng tiếng Anh: 59 từ lóng thông dụng cần biết 2023
2. Cách viết Tháng trong tiếng Anh
Dưới đây là cách viết các tháng của một năm trong tiếng Anh cần ghi nhớ.
Các tháng này khá dài và khó nhớ nên đòi hỏi người học cần ghi nhớ chúng một cách chính xác để không gặp sai lầm khi làm bài.
Tên tháng | Tháng trong năm |
January | Tháng 1 |
February | Tháng 2 |
March | Tháng 3 |
April | Tháng 4 |
May | Tháng 5 |
June | Tháng 6 |
July | Tháng 7 |
August | Tháng 8 |
September | Tháng 9 |
October | Tháng 10 |
November | Tháng 11 |
December | Tháng 12 |
Cách viết tắt của các tháng trong tiếng Anh: Jan, Feb, Mar, Apr, May, Jun, Jul, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec. Có thể sử dụng cách viết tắt này trong cuộc sống thường ngày, trừ bài thi IELTS Writing.
Xem thêm: 12 Tháng Tiếng Anh: Mọi Kiến Thức Cơ Bản Bạn Cần Nắm Vững
3. Cách viết Năm trong tiếng Anh
Cách viết năm trong tiếng Anh thì khá đơn giản. Chỉ cần viết lại số năm cụ thể ra, ví dụ như 2023.
Tuy nhiên cách đọc các năm trong tiếng Anh thì lại hơi phức tạp một chút. Cùng tìm hiểu một chút về cách đọc các năm trong tiếng Anh. Một chút kiến thức được bật mí dưới đây:
Trong tiếng Anh, hầu như tất cả các năm đều được đọc bằng cách phân đôi năm đó ra thành 2 phần, đọc theo cách đọc 2 số đếm riêng biệt. Ví dụ:
- 1980: nineteen eighty
- 2016: twenty sixteen
- 2010: two thousand and ten hoặc two twenty-ten
- 2013: two thousand and thirteen hoặc twenty thirteen
- 2023: two thousand and three hoặc twenty twenty-three.
Đối với những năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như dưới đây:
- 1900: nineteen hundred
- 2000: two thousand
Đối với 9 năm đầu tiên trong một thế kỷ tiếng Anh sẽ được đọc như dưới đây:
- 1402: fourteen and two
- 1704: seventeen and four
- 2005: two thousand and five
Đối với 1 thập kỷ (tương ứng với 10 năm) sẽ có cách đọc như dưới đây:
- 1960-1969: The ‘60s hay được viết là ‘the sixties’
- 1980-1989: The ‘80s được viết là ‘the eighties’.
- 2000 – 2009: The 2000s được viết là ‘the two thousands’
4. Cách viết Ngày Tháng Năm trong tiếng Anh
4.1. Theo Anh – Anh
Ngày tháng năm sẽ được viết dựa vào thứ tự như dưới đây trong tiếng Anh – Anh:
Thứ, ngày/tháng/năm nghĩa là day, date/month/year;
Ngày sẽ luôn được viết trước tháng, có kèm dấu phẩy (,) sau thứ và thêm số thứ tự vào đằng sau ngày (ví dụ: st, nd, th,…).
Ví dụ:
Thứ ba, ngày 19/04/2022 sẽ được viết bằng tiếng Anh là:
Tuesday, 19 April, 2022 hoặc Tuesday, 19th April, 2022.
Cách viết ngày tháng năm chỉ sử dụng số được thể hiện theo công thức dưới đây:
Ngày/tháng/năm
Ngày – tháng – năm
Ngày.tháng.năm
Ví dụ:
19/04/2022 hoặc 19-04 -2022 hoặc 19.04.2022.
4.2. Theo Anh – Mỹ
Theo Anh – Mỹ, cách viết ngày tháng năm cũng có sự thay đổi như sau:
Thứ, tháng – ngày, – năm nghĩa là day, – month – date, – year;
Tháng luôn luôn được đứng trước ngày, có kèm dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
Ví dụ:
Tuesday, April 21, 2022 hoặc Tuesday, April 19th, 2022.
Trong tiếng Anh – Mỹ, nếu muốn viết ngày tháng năm bằng các con số, có thể sử dụng các cách viết như dưới đây:
- 04/19/22 hoặc 04.19.22 hoặc 04-19-22
- 04/19/2022 hoặc 04.19.2022 hoặc 04/19/2022
- April 19, 2022
Để dễ dàng nhận biết được sự khác nhau giữa cách viết ngày tháng năm của Anh – Anh và Anh – Mỹ thì dưới đây là bảng ví dụ so sánh có thể tham khảo:
No. | Anh – Anh (day-month-year) | Anh – Mỹ (month-day-year) |
1 | Monday, 3rd May, 2022 | Monday, May 3rd, 2022 |
2 | 3rd May, 2022 | May 3rd, 2022 |
3 | 21/04/2022 | 04/21/2022 |
4.3. Theo tiêu chuẩn Quốc tế
Giả sử, ngày 4 tháng 2 năm 2020, một người Úc viết là 04/02/2019, nhưng với người Mỹ, họ lại viết thành 02/04/2019.
Chính do một số khác biệt trong cách viết ngày tháng ở các quốc gia, chẳng hạn như ở Hoa Kỳ, Anh Quốc, ở Úc. Vì thế mà một tiêu chuẩn quốc tế đã được đưa ra. Với tiêu chuẩn này, người viết có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần phải e ngại về những sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu được.
Từ đó, viết thứ ngày tháng theo cấu trúc là viết năm, rồi tháng, rồi ngày: YYYY-MM-DD
Vì thế, cả người Úc và người Mỹ khi sử dụng cấu trúc này, họ sẽ viết thành 2019/02/04.
5. Lưu ý trong cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
5.1. Cách dùng giới từ on, in trong ngày tháng tiếng Anh
Xem thêm: Thuộc Lòng Cách Dùng IN, ON, AT Chỉ Trong 5 Phút
Dưới đây là một số lưu ý để dễ dàng viết các thứ trong tiếng Anh một cách chuẩn chỉnh nhất:
- Sử dụng giới từ “on” + các ngày trong một tuần.
Ví dụ như sau:
On Tuesday.
Thứ ba.
On Sunday.
Chủ nhật.
They will meet at 9:00 am on Wednesday
Họ sẽ gặp nhau vào 9 giờ sáng ngày thứ tư.
The 25th is a Thursday, isn’t it?
Ngày 25 là thứ 5 phải không?
- Nếu muốn nhắc đến ngày thứ tư, thứ năm,… nhiều lần trong một câu thì phải thêm đuôi “s” – số nhiều vào phía sau các danh từ chỉ ngày đó.
Ví dụ:
This coffee shop is always closed on Mondays.
Quán cà phê đó luôn đóng cửa vào mỗi thứ hai.
Student at my school have to wear uniform on Fridays.
Học sinh ở trường mình phải mặc đồng phục vào các ngày thứ sáu.
Thông thường, có thể sử dụng cách viết tắt của các thứ trong tiếng Anh là: Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat hay Sun. Tuy nhiên, trong IELTS Writing thì tuyệt đối không viết tắt những từ này.
- Sử dụng giới từ “on” + ngày trong tiếng Anh.
Ví dụ:
On the 20th of October, Vietnam celebrate Women’s Day
Vào ngày 20 tháng 10, Việt Nam kỷ niệm ngày phụ nữ.
- Sử dụng giới từ “in” + tháng trong tiếng Anh.
Ví dụ:
My family moved to a new house in June
Gia đình tôi đã chuyển đến căn nhà mới vào tháng 6.
My boyfriend was born in March
Bạn trai của tôi sinh nhật vào tháng 3.
- Lưu ý khác: Nếu xuất hiện cả ngày và tháng, cách viết chính xác sẽ dựa vào thứ tự là Month, Day nghĩa là Tháng, ngày và trước đó cần sử dụng thêm giới từ “on” phía trước tháng.
Ví dụ: On June 25th.
5.2. Cách nói ngày âm lịch bằng tiếng Anh
Âm lịch là loại lịch có nguồn gốc từ người phương Đông xa xưa, được xác định dựa vào chu kỳ và vị trí của Mặt Trăng đối với Trái Đất hằng năm.
Ngày nay, lịch âm vẫn được sử dụng phổ biến bởi phần lớn người dân Việt Nam, chủ yếu với mục đích về tâm linh và việc tổ chức các nghi lễ truyền thống như giỗ trong gia đình, Tết nguyên đán, Tết trung thu,…
Âm lịch trong tiếng Anh được viết là “lunar calendar”, khi muốn kết hợp với một ngày âm lịch, có thể sử dụng cụm “tháng âm + ngày âm + on the lunar calendar”.
Ví dụ:
June 15 on the lunar calendar.
Ngày 15 tháng 06 âm lịch.
January 17 on the lunar calendar
Ngày 17 tháng Giêng hay tháng 1 âm lịch.
5.3. Khi nói ngày dưới tháng
Khi muốn nói ngày dưới tháng, chỉ cần dùng số quy trình tương ứng với ngày muốn nói, nhưng cần phải thêm “THE” vào phía trước nó.
Ví dụ: June the first = ngày 1 tháng 6. Còn khi viết, có thể viết là June 1st.
Xem thêm: Mạo Từ Trong Tiếng Anh: Định Nghĩa Và Cách Dùng Cơ Bản Nhất
6. Một số mẫu hội thoại hỏi đáp về ngày tháng trong tiếng Anh
Đoạn hội thoại 1:
Lan: Please fill out the form
Làm phiền hãy điền vào mẫu này
Minh: All right. What’s the date today, Lan?
Được, hôm nay là ngày bao nhiêu Lan nhỉ?
Lan: Today is 29 June, 2022.
Hôm nay là ngày 29 tháng 6 năm 2022
Hội thoại 2:
Tu: Can we have lunch together sometime this weekend?
Chúng ta có thể ăn trưa cùng nhau lúc nào đó cuối tuần này được không?
Lien: Ok, you name the day.
Được thôi, cậu chọn ngày đi
Tu: How about the third of July?
Vào ngày 3 tháng 7 được không?
Lien: What day is that?
Hôm đó là ngày thứ mấy?
Tu: It’s Sunday.
Chủ nhật đấy
Lien: Nice. Where shall we meet?
Tốt thôi, chúng ta gặp nhau ở nơi nào nhỉ?
7. Một số câu hỏi thường gặp
7.1. Thứ 2 tiếng Anh là gì?
Thứ 2 trong tiếng Anh là Monday.
Dựa theo suy nghĩ của người La Mã cổ đại, ngày đầu tiên trong tuần là Ngày mặt trăng (tiếng Anh là Day of the Moon). Trong tiếng Latin, ngày này được biết đến với cái tên “Dies Lunae”, trong tiếng Đức thì ngày này là “Montag”. Ở thời cổ đại, thứ 2 đã được gọi là “Mon(an)dæg”, sau đó với sự thay đổi liên tục về ngôn ngữ mà sau này, ngày thứ 2 trong tiếng Anh được gọi với cái tên cố định là Monday.
7.2. Thứ 3 tiếng Anh là gì?
Thứ 3 trong tiếng Anh là Tuesday
Tên của ngày này có nguồn gốc từ tên của một vị thần Marstis (tên vị thần được đặt cho sao Hỏa) trong phong tục của người La Mã. Người La Mã đặt cho ngày thứ 3 cái tên là “dies Martis”, nhưng với người Đức thứ 3 lại được đọc là “Tiu”. Ngày nay, người ta đã có một cái tên chính thức cho thứ 3 trong tiếng Anh là Tuesday dựa vào phát âm của tiếng Đức.
7.3. Thứ 4 tiếng Anh là gì?
Thứ 4 trong tiếng Anh là Wednesday
Nếu thứ 3 được đặt tên dựa theo tên của vị thần sao Hỏa (Mars) thì thứ 4 lại được đặt tên dựa vào tên của vị thần sao Thủy Mercury. Trong tiếng Latin, người La Mã cổ đại đã đặt cho thứ 4 cái tên là “dies Mercurii” còn người Đức thì đọc nó là “Woden’s day”. Ngày nay, thứ 4 ở trong tiếng Anh cũng có cái tên chính thức là Wednesday, cũng dựa theo phát âm của tiếng Đức.
7.4. Thứ 5 tiếng Anh là gì?
Thứ 5 trong tiếng Anh là Thursday.
Người La Mã cổ đại đặt tên cho ngày thứ 5 của tuần dựa vào tên của thần sấm sét, vị thần sao Mộc (Jupiter). Thần sấm sét trong văn hóa Latin được gọi với cái tên là “dies Jovis” thì người Nauy lại gọi thần sấm sét là Thor và được phát âm là “Thor’s day”. Tiếng Anh đã dựa vào cách phát âm đó và gọi thứ 5 là Thursday.
7.5. Thứ 6 tiếng Anh là gì?
Thứ 6 trong tiếng Anh là Friday.
Ngày thứ 6 lại được đặt tên dựa vào tên của vị thần tình yêu và sắc đẹp là Venus (vị thần sao Kim). Theo tiếng Latin, ngày thứ 6 được đặt cho cái tên là “dies Veneris”. Tuy nhiên, vị thần tình yêu và sắc đẹp đối với người Đức và Bắc Âu được gọi là Frigg nên họ phát âm ngày thứ 6 là “Frije – dagaz”. Dựa trên cách phát âm tiếng Đức, ngày nay thứ 6 có tên chính thức là Friday.
7.6. Thứ 7 tiếng Anh là gì?
Với người La Mã cổ đại, thứ 7 được biết tới là “Ngày của thần Saturn” (nghĩa là Day of Saturn), đặt tên theo vị thần La Mã chuyên cai quản nông nghiệp là thần Saturn (vị thần sao Thổ). Vì vậy ngày thứ 7 trước kia được gọi là “dies Saturni”, còn ngày nay thứ 7 là Saturday.
7.7. Chủ nhật tiếng Anh là gì?
Nếu như thứ 2 được coi như ngày Mặt trăng (nghĩa là Day of the Moon) thì chủ nhật lại được coi là ngày của mặt trời (nghĩa là Day of the Sun). Người Đức gọi ngày chủ nhật là “Sunnon-dagaz” còn người La Mã cổ đại lại gọi ngày đó là “dies Solis”. Tuy nhiên, trong tiếng Anh ngày nay thì ngày chủ nhật là Sunday.
|| Không thể bỏ qua tổng hợp các thì trong tiếng Anh.
8. Bài tập về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
Câu 1: The second month of a year is …
A. January
B. August
C. February
D. March
Câu 2: Darwin was born in Shrewsbury … 1809.
A. in
B. on
C. at
D. of
Câu 3: I haven’t seen John for ten days. I last saw him … Wednesday.
A. in
B. on
C. at
D. the
Câu 4: The price of gasoline is going up … November
A. in
B. on
C. at
D. the
Câu 5: I have been invited to a birthday party … 16th March.
A. in
B. on
C. at
D. the
Câu 6: The course begins … 5th September and ends sometime … January.
A. in – in
B. at – at
C. in – on
D. on – in
Câu 7: Choose the correct answer.
A. I will see you next Monday.
B. I will see you on next Monday.
C. I will see you to next Monday.
D. A and B are correct.
Câu 8: Choose the correct answer.
A. John got married on April.
B. John got married at April.
C. John got married in April.
D. John got married April.
Câu 9: Choose the correct answer:
A. Sury got married at 23 August 2001.
B. Sury got married in 23 August 2001.
C. Sury got married on 23 August 2001.
D.Sury got married the 23 August 2001.
Câu 10: Choose the correct answer:
A. He left school last May.
B. He left school in last May.
C. He left school on last May.
D. A and B are correct.
Câu 11: … weekends, we often go for long walks in the park.
A. In
B. On
C. At
D. The
Câu 12: Are you going away … the beginning of July or … the end?
A. at – at
B. at – in
C. in – at
D. in – in
Câu 13: We are having a party … Saturday. Can you come?
A. in
B. at
C. on
D. do of
Câu 14: We have got an interview … next week. It’s … Tuesday morning.
A. on – on
B. on – at
C. at – at
D. at – on
Câu 15: I am going away … the end of October.
A. in
B. on
C. at
D. of
Câu 16: I saw your sister … a concert last Sunday.
A. in
B. on
C. at
D. for
Câu 17: July comes … June.
A. with
B. after
C. before
D. during
Câu 18: She was born …. 25th, April.
A. in
B. on
C. at
D. of
Câu 19: They were very popular … the 1950s.
A. during
B. last
C. in
D. on
Câu 20: New Year’s Eve is on the night … 31st December.
A. in
B. on
C. at
D. of
Bảng đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | B | A | B | D | A | C | C | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | A | C | D | C | C | B | B | C | D |
Lời kết
Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh có đôi chút phức tạp hơn trong tiếng Việt. Tuy nhiên, nếu biết các quy luật để viết thì nó lại khá đơn giản nhưng đòi hỏi ghi nhớ rất nhiều.
Biết được những khó khăn khi viết ngày tháng, Eng Breaking viết bài viết này với đầy đủ những kiến thức được trình bày một cách khoa học, dễ hiểu để người học có thể nắm được cách viết một cách nhanh nhất.
Hãy theo dõi Eng Breaking và đăng ký khóa học để làm chủ tiếng Anh ngay từ hôm nay.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.