Cấu trúc until được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên người học thường bị nhầm until với các cấu trúc khác như by, before, upto, to.
Để giúp người học hiểu rõ về cấu trúc này và có thể áp dụng vào bài tập cũng như giao tiếp, Eng Breaking sẽ dành ra một bài viết riêng để trình bày về cấu trúc until từ các kiến thức về định nghĩa, các cấu trúc, các lưu ý, cách phân biệt và các bài tập vận dụng từ tự luận đến trắc nghiệm, từ dễ đến khó.
Nếu bạn cũng đang mơ hồ về phần ngữ pháp này thì cùng Eng Breaking tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Until tiếng Anh là gì?
Nghĩa của từ until trong tiếng Anh là “cho đến khi” hoặc “đến bây giờ”. Until được sử dụng với vai trò nối giữa hai vế trong câu, cấu trúc này được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh.
2. Cấu trúc until nhấn mạnh vào hành động
Cấu trúc:
Quá khứ đơn + until + Quá khứ đơn
Hoặc: Until Quá khứ đơn, Quá khứ đơn
Ở cấu trúc until nhấn mạnh chủ ngữ, until được dùng để chỉ sự việc, hành động này được nhắc đến trong mệnh đề kéo dài cho đến khi sự việc, hành động khác của mệnh đề sau xảy ra trong quá khứ.
Xem thêm: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple Tense): Bỏ Túi Mọi Kiến Thức Bạn Cần Nắm
Ví dụ:
Anna and her sister walked around the house until her mother came back
Anna và chị gái cô ấy đã đi dạo quanh nhà cho đến khi mẹ cô ấy về.
All the guests didn’t eat until the chef brought the ingredients.
Tất cả các vị khách đã không ăn gì cho đến khi bếp trưởng mang nguyên liệu đến.
3. Cấu trúc until nhấn mạnh vào hành động đã hoàn thành
Cấu trúc:
Quá khứ đơn + until + Quá khứ hoàn thành
Cấu trúc until này sử dụng kết hợp và nối thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Cấu trúc dùng để diễn tả một hành động ở mệnh đề đi kèm với nó và mang ý nghĩa hành động, sự việc này đã hoàn thành trước hành động sự việc kia.
Ví dụ: The class couldn’t concentrate on studying until the staff had stopped fixing the desks.
Cả lớp không thể tập trung học cho đến khi người nhân viên ngừng sửa bán
Ví dụ: We couldn’t fix the house until my dad brought the materials.
Họ không thể sửa nhà cho đến khi bố của tôi mang vật liệu đến
4. Cấu trúc until nhấn mạnh vào sự việc chưa hoàn thành
Cấu trúc:
Tương lai đơn + until + Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành
Với cấu trúc này, until được dùng với ý nghĩa là sẽ làm một hành động sự việc này cho đến khi hoàn thành một hành động, sự việc kia.
Xem thêm:
Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple): 101 Kiến Thức Cơ Bản Nhất
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect): All In One Kiến Thức Và Bài Tập Cơ Bản
Ví dụ: We won’t play football until we have finished our housework
Chúng tôi sẽ không chơi bóng đá cho đến khi chúng tôi làm xong việc nhà
Ví dụ: Mimi won’t go out until the snow stops.
Mimi sẽ không ra ngoài cho đến khi tuyết ngừng rơi.
5. Cấu trúc đảo ngữ với “not until”
Cấu trúc not until:
Not until + thời gian/cụm từ/mệnh đề + trợ động từ + S + V-infinitive…..
Dạng đảo ngữ với “not until” được viết dạng đưa “until” lên đầu câu, mệnh đề chưa “not until” được giữ nguyên.
Mệnh đề sau đó tiến hành đảo ngữ bằng cách dùng trợ động từ đứng trước V.
Ví dụ: Not until I am 18 years old do I travel abroad with my parents.
Mãi đến năm 18 tuổi, tôi mới đi du lịch nước ngoài cùng bố mẹ.
Ví dụ: Not until early morning did he finish work.
Mãi đến sáng sớm anh mới xong việc.
Xem thêm: Tổng Hợp Các Cấu Trúc Đảo Ngữ (Inversion) Đầy Đủ Nhất
6. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc until
Lưu ý 1: Không sử dụng “until” để nói về những điều xảy ra trước một thời điểm hay một thời gian cụ thể. Trường hợp này sử dụng “by”
Ví dụ: All the curriculum vitae must be got by next Tuesday, 1 August 2023
Tất cả sơ yếu lý lịch phải được nhận trước Thứ Ba tuần sau, ngày 1 tháng 8 năm 2023
Cách sử dụng sai: All the curriculum vitae must be got until next Tuesday, 1 August 2023
Lưu ý 2: Không sử dụng “until” hoặc “till” để nói về số lượng, trường hợp này sử dụng “up to”
Ví dụ: My Dinh National Stadium can hold up to forty thousand people.
Sân vận động quốc gia Mỹ Đình có thể chứa tới 40 nghìn người.
Cách sử dụng sai: My Dinh National Stadium can hold until forty thousand people
Lưu ý 3: Không sử dụng “until” hoặc “till” để nói về khoảng cách, trường hợp này sử dụng “As far as”
Ví dụ: We had to drive as far as Paris for the last tennis match that he played.
Chúng tôi phải lái xe đến tận Paris để xem trận quần vợt cuối cùng mà anh ấy chơi.
Cách sử dụng sai: We had to drive until Paris for the last tennis match that he played
Lưu ý 4: Trong câu “until” được sử dụng như một từ trong tiếng Anh, “until” không ảnh hưởng đến cấu trúc của hai vế câu. Vì vậy người học cần tuân thủ các cấu trúc đã được được giới thiệu bên trên.
7. Phân biệt cấu trúc until với các giới từ khác
7.1. Phân biệt until và till
Điểm giống nhau:
“Until” và ‘till” đồng nghĩa và đều có thể dùng để thay thế cho nhau cả trong tiếng Anh giao tiếp và cả trong tiếng Anh viết.
Ví dụ: The French won’t stop protesting until (till) the government abolishes the policy of the new pension reform bill
Người Pháp sẽ không ngừng biểu tình cho đến khi chính phủ bãi bỏ chính sách của dự luật cải cách lương hưu mới
Alex should stay on the train until (till) Berlin and then change.
Alex nên ở lại trên tàu cho đến (đến) Berlin và sau đó rồi mới thay đổi.
Điểm khác nhau
Tuy có nhiều điểm giống nhau nhưng hai từ cũng có một số sự khác biệt dưới đây:
- Until thường đứng ở đâu câu
Ví dụ: Until my family comes, I will not go anywhere.
Cho đến khi gia đình tôi đến, tôi sẽ không đi đâu cả
Ví dụ: Until Alan spoke we had realized (that) he was German.
Cho tới khi Alan giới thiệu thì chúng tôi mới nhận ra rằng anh ấy là người Đức
- “Until” có phong thái thân thiện và trang trọng hơn “till” nên “until” được sử dụng nhiều hơn “till”
Ví dụ: Keep going straight until you see Coconut restaurant.
Tiếp tục đi thẳng cho đến khi bạn thấy nhà hàng Coconut
- “Until” và “till” khi sử dụng kèm các cụm từ nhất định.
Ví dụ: My mother has read two books up till now.
Mẹ tôi đã đọc hai quyển sách cho đến bây giờ.
- “Till” đưc sử dụng nhiều hơn khi theo sau là danh từ. Hay nói theo cách khác là “till” thường sử dụng là một giới từ nhiều hơn là một liên từ.
Ví dụ: Don’t meet her till your wedding day
Đừng gặp cô ấy cho đến ngày cưới các cậu
Ví dụ: The store is overloaded with customers from morning till night.
Cửa hàng đông nghịt khách từ sáng đến tối.
7.2. Phân biệt until và by
“By” dùng để chỉ thời điểm cuối cùng, khi một sự việc, hành động cần phải được thực hiện. Hoặc chỉ hành động hay sự kiện sẽ xảy ra trước hay tại một thời điểm trong tương lai.
Còn “until” dùng để chỉ toàn bộ thời gian để hoàn thành một điều gì đó.
Nếu “by” được sử dụng như một kết luận cuối cùng, thì “until” lại chỉ ra một khoảng thời gian để một điều gì đó được thực hiện xong.
Ví dụ: Salan has to complete the report at the latest by 4p.m.
Salan phải hoàn thành báo cáo chậm nhất là 4 giờ chiều.
Ví dụ: Can Stephen repair her bike if she leaves it until Monday?
Stephen có thể sửa xe đạp cho cô ấy nếu cô ấy để nó ở lại đến thứ hai không?
7.3. Phân biệt until và before
Điểm giống nhau của “until” và “before” là đều là giới từ chỉ thời gian và đều có thể sử dụng để nói một sự kiện tương lai cách xa bao nhiêu lâu.
Tuy nhiên “until” được sử dụng trong bối cảnh hành động được thực hiện liên tục hay kéo dài từ thời điểm nói đến thời gian sau “until”
Ví dụ: Neighbor’s children played soccer until late afternoon
Những đứa trẻ nhà hàng xóm đã chơi bóng đá cho đến khi chiều muộn
Before sử dụng để miêu tả những hành động chỉ xảy ra một lần và đã kết thúc trước thời điểm sau “before”
Ví dụ: Lock the door before departure.
Khóa cửa trước khi khởi hành.
7.4. Phân biệt until và to
“To” chỉ một địa điểm hoặc một mức độ đạt tới
“Until” được sử dụng để chỉ thời gian chấm dứt một tình huống nào đó, một hoạt động, hay một thời kỳ
Ví dụ: We will have to wait to one month for our score.
Chúng tôi sẽ phải chờ một tháng để biết điểm số của mình.
Xem thêm: Giới từ trong tiếng Anh: A – Z về phân loại và cách dùng giới từ
|| Đừng bỏ qua phần tổng hợp công thức các thì trong tiếng Anh vô cùng quan trọng.
8. Bài tập vận dụng cấu trúc until
8.1. Bài tập tự luận
Bài 1: Hoàn thành các câu với By hoặc Until / Till
1. The store should be closed _______ 9p.m today.
2. Could Susan look after my grandmother _______ I come back?
3. We need this report finished _______ next Monday.
4. Min and Alex are going to have my motorbike _______ tomorrow afternoon
5. We will have been married for five years _______ 2021.
6. According to the weather forecast, it will continue to rain _______ next weekend.
7. Vanus promised to bring back my novel_______ Saturday morning.
8. Losing weight was hard _______ I found this method by accident.
9. We will keep asking _______ they accept our offer.
10. _______ the time they arrived, the transaction had already begun.
Đáp án
1. until / till
2. until / till
3. by
4. until / till
5. by
6. until / till
7. by
8. until / till
9. until / till
10. until / till
Bài 2: Chọn từ còn thiếu đúng nhất trong các từ trong ngoặc
1. The cinema is closed (by/until) 10p.m
2. Your girlfriend waited for you (by/until) 11 a.m and then she went home.
3. We will be home (by/until) ten o’clock.
4. My son will be in bed (by/until) the time my husband gets home.
5. Candidates will be ready (by/until) the time she arrives.
6. Alex’s family will be staying in Ho Chi Minh (by/until) the end of November.
7. The company will keep asking (by/until) they send our payment.
8. He said that he would finish the work (by/until) the weekend.
9. The staff will be in the office (by/until) six o’clock.
10. She will wait here (by/until) I come back.
Đáp án:
1. until
2. until
3. by
4. by
5. by
6. until
7. until
8. by
9. by
10. until
Bài 3: Tìm lỗi sai của các câu dưới đây
1. His son runs till the park.
2. I didn’t know he was Portuguese until he speaks
3. Dear Ms Linda. Till 11 a.m, we will try to be there.
4. Don’t run! Stay there until the police will come!
5. Selan and his friends plays games from morning till afternoon
6. Until recently, her family use the air conditioner in the summer
Đáp án:
1. till => to
2. speaks => spoke
3. Till => By
4. will => bỏ
5. plays => play
6. use => used
Bài 4: Sử dụng cấu trúc until để viết lại các câu dưới đây:
1. Please don’t move. Your teacher will come back in 10 minutes
2. You haven’t to go out. Petter will let you go.
3. The teacher told my mom not to worry about my result. Only then was my mom relieved
4. The kids misbehaved. The teacher scolded them.
5. I am very busy. I will be free only after 8 p.m.
6. Seventeen become a famous group in 2019.
7. Only when the leader supported me could I finish my project.
8. Not until Selena left the flower shop that she called me.
9. It was not until our leader felt too tired that she stopped working.
10. Only when Vietnamese began secondary school did they study physics.
11. Not until the police had some proof did they make accusations.
Đáp án:
1. Please don’t move until your teacher comes back in 10 minutes
2. You haven’t to go out until Petter lets you go.
3. My mom was not relieved until the teacher told my mom not to worry about my result.
4. The kids misbehaved until the teacher scolded them.
5. I will be very busy until after 8 p.m./ I will not be free until 8 p.m.
6. Seventeen didn’t become a famous group until 2019.
7. I couldn’t finish my project until the leader supported me.
8. Selena didn’t call me until she left the flower shop
9. Our leader didn’t stop working until she felt too tired.
10. Vietnamese didn’t study Physics until they began secondary school.
11. The police didn’t make any accusations until they had some proof.
Bài 5: Điền until hoặc by để câu hoàn thiện nhất:
1. She goes to sleep…………… 2 am almost every day.
2. Most Vietnamese live with their family …………. they get married
3. Let’s work on this…………. 7 pm and then eat something if we finish.
4. The gift won’t come…………. Next Tuesday.
5. I have a lot of time. The match doesn’t start…………. 11 a.m.
6. Vy has to be at the airport …………………..11.30
7. Let me know………….. Monday whether Amin can come to the part
8. Don’t pay the electric bill today. Wait …….. Tomorrow.
9. My brother is moving into his new house next week. He is staying with a friend …. then.
10. Last week they watch movie…………..midnight
Đáp án:
1. by
2. until
3. until
4. until
5. until
6. by
7. by
8. until
9. until
10. until
8.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: It’s ages I…………. I said goodbye.
A. since
B. during
C. until
D. for
Câu 2: Go back………..the homestay and wait there……….. My mother calls for you.
A. to – since
B. to – until
C. until – until
D. to – since
Câu 3: Not until……………the store did the telephone ring.
A. has he left
B. he has left
C. he leaves
Câu 4:…………She visits me, we talk about old stories a lot.
A. As far as
B. Up to
C. Whenever
D. Until
Câu 5: She hasn’t seen her cat………… the storm struck her city.
A. while
B. until
C. when
D. since
Câu 6: We are not leaving _______ we get an apology from the government.
A. no longer than
B. after
C. until
D. as far as
Câu 7: My son flew for the second time last week _______ he went to Da Nang.
A. until
B. as
C. till
D. no sooner
Câu 8: _______ Mina gets there, her class will congratulate her
A. After
B. As soon as
C. No sooner
D. Since
Câu 9: Anna went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried _______ the pillow was wet through.
A. while
B. before
C. after
D. until
Câu 10: Kim has been learning Korean _______ She was seventeen years old.
A. as soon as
B. until
C. when
D. since
Câu 11: John will have finished all his deadline_______ .
A. until his leader will return
B. by the time his leader returns
C. when his leader will return
D. as soon as his leader returned
Câu 12:_______for my bus in the afternoon, I met an old colleague.
A. While I was waiting
B. As I will be waiting
C. Until U had been waiting
D. When I had been waiting
Câu 13: Jimmy and I are going to wait right here until Lily ________
A. is coming
B. came
C. comes
D. will have come
Câu 14: Until she learns to relax more, she_____ her ability to speak Italian.
A. aren’t improving
B. won’t improve
C. aren’t improving
D. haven’t improved
Câu 15: _____I started the airplane, all of the passengers had buckled their seat belts.
A. Before
B. Until
C. Up tp
D. After
Câu 16: Choco_____ here until we arrive tomorrow.
A. had been
B. is
C. will be
D. could be
Câu 17: He will call you_____I got off the plane
A. before
B. when
C. as soon as
D. until
Câu 18: Nias has gone away. She’ll be away _____Sunday.
A. until
B. before
C. while
D. after
Câu 19: We think we’ll wait _____Monday before making a decision.
A. by
B. until
C. while
D. as soon as
Câu 20: Sorry, but we have to go. We must be at school_____ 1p.m
A. by
B. until
C. while
D. as soon as
Đáp án:
1. A | 2. B | 3. A | 4. C | 5. D |
6. C | 7. B | 8. B | 9. D | 10. D |
11. B | 12. A | 13. C | 14. B | 15. A |
16. C | 17. B | 18. A | 19. B | 20. A |
Lời kết:
Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất về các kiến thức của cấu trúc until từ cách dùng, các lưu ý, cách phân biệt và các bài tập vận dụng từ tự luận đến trắc nghiệm, từ dễ đến khó.
Eng Breaking hy vọng bạn đọc và hiểu rõ hơn về cấu trúc until. Để tham khảo các phần kiến thức khác mời bạn tham khảo tại Eng Breaking và đăng ký khoá học ngay hôm nay nhé
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.