Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng nhiều trong bài thi các cấp và trong giao tiếp. Tuy nhiên, đây là thì khó dùng và phức tạp nhất.
Người học Tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc trong việc phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với thì quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Để giúp các bạn nắm vững kiến thức và vận dụng đúng, trong bài viết này Eng Breaking sẽ chia sẻ đầy đủ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ khái niệm, cách dùng, cấu trúc và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous tense) là một trong số 12 thì cơ bản trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp tục kéo dài trong quá khứ, hành động này kéo dài tới một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn :
Jackson had been working at Apple for 3 year before he married his wife
Jackson đã làm việc tại Apple được 3 năm trước khi kết hôn với vợ anh ấy
Xem thêm:
Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple Tense)
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)
2. Cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giống như các thì trong tiếng Anh khác, cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn gồm có 3 phần: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
Cấu trúc | Ví dụ | ||
Câu khẳng định |
S + had + been + V-ing +… | I had been doing homework very hard for two hours before the class. Tôi đã làm bài tập về nhà rất chăm chỉ trong hai giờ trước khi đến lớp I had been cleaning the house for 30 minutes before my sister came home. Tôi đã dọn dẹp nhà cửa trong 30 phút trước khi em gái tôi về nhà. |
|
Câu phủ định |
S + had + not+ been + V-ing +… Had not= hadn’t |
Anna hadn’t been doing homework anything when his mother came home. Anna đã không làm bài tập về nhà khi mẹ cô ấy về nhà They hadn’t been working hard when their boss came in. Họ đã không làm việc chăm chỉ khi ông chủ của họ bước vào. |
|
Câu nghi vấn | Câu nghi vấn với câu hỏi Yes/No question | Câu hỏi: Had + S + been + Ving +…? Câu trả lời: Yes, S + had No, S + hadn’t |
Had Mimi been eating dinner when we came? Có phải Mimi đã đang ăn tối khi chúng ta đến? Had she been waiting for her husband for 3 hours when the match ended? Có phải cô ấy đã đang chờ chồng của mình trong 3 giờ khi trận đấu kết thúc? |
Câu nghi vấn với Wh- question | Câu hỏi: Wh- question + had + S + been + V-ing +…? Câu trả lời: S + had + been + V-ing… |
How long had she been comming there? Cô ấy đã đang đến đây được bao lâu rồi? Why had BTS’s fan been making noise when they arrived? Tại sao fan của BTS đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi họ tới? |
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
3.1. Trợ động từ
Chủ ngữ- Đại từ nhân xưng | Cách chia |
I, You | had been |
We, You , They ( Số nhiều) | had been |
He, She, It ( số ít) | had been |
Xem thêm: Auxiliary Verbs Là Gì? 5 Phút Nắm Rõ Về Trợ Động Từ
3.2. Động từ thường
Để chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cần thêm đuôi “ing” vào sau động từ chính trong câu với quy tắc dưới bảng sau
Động từ có dạng | Cách chia | Ví dụ minh hoạ |
Kết thúc bằng (-e) | Bỏ (-e) + (-ing) | come => coming |
Kết thúc bằng (-ie) | Bỏ (-ie) => (-y) + ing | lie => lying |
Kết thúc bằng: nguyên âm (trừ“h,w,x,y) | Nhân đôi phụ âm +ing | => prefer => preferring |
Kết thúc bằng: nguyên âm + “h,w,x,y” | Thêm đuôi ing vào cuối động từ | fix => fixing |
4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ với mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động. | Mary had been looking for the shoes before her friend went their room Mary vẫn đang tìm kiếm đôi giày trước khi bạn của cô ấy vào phòng của họ. |
Diễn tả hành động này là nguyên nhân của một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. | Hana failed the IELTS test because she hadn’t been being sick. Hana đã trượt bài kiểm tra IELTS vì cô ấy bị ốm |
Diễn tả hành động này kéo dài liên tục trước một sự việc, hành động khác trong quá khứ. | We had been quarreling for 2 hour before our teacher came back. Chúng tôi đã cãi nhau 2 tiếng trước khi giáo viên đến. |
Diễn tả sự việc hành động này xảy ra để chuẩn bị cho sự việc hành động khác. | We had been practicing for one year and were ready for the championship. Chúng tôi đã luyện tập suốt một năm và sẵn sàng cho giải vô địch. |
Diễn tả hành động, sự việc kéo dài liên tục trước một thời điểm đã được xác định trong quá khứ. | My roommate had been crying for almost 30 minutes before lunchtime. Bạn cùng phòng của tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa. |
Dùng để nhấn mạnh hành động, sự việc xảy ra và để lại kết quả trong quá khứ | Yesterday morning, we were exhausted because we had been working in the office all night. Sáng hôm qua, chúng tôi đã kiệt sức vì làm việc cả đêm |
Dùng trong câu điều kiện loại ba (miêu tả hành động sự việc không có thật ở hiện tại) | If I had been preparing, I will do it better Nếu tôi đã chuẩn bị, tôi sẽ làm tốt hơn |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Một số dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- For + khoảng thời gian: trong khoảng…..
- Since + mốc thời gian: từ…..
- By+ mốc thời gian: từ trước cho đến….
- When: Khi….
- Before, after: Sau.., trước…
- Until then: Cho đến khi….
- By the time: trước lúc, và thời điểm…..
- Prior to that time: Thời điểm trước đó…..
6. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành | |
Cấu trúc | S + had been + Ving Ví dụ: I had been carrying a film camera Tôi đã mang theo một chiếc máy ảnh phim |
S + had been + Adj/NS + had + V3 Ví dụ: Anna went to my office, but I had left Anna đến văn phòng của tôi, nhưng tôi đã rời đi. |
Cách dùng | Diễn đạt hành động, sự việc này xảy ra trước hành động, sự việc kia trong quá khứ (mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn) Diễn đạt hành động, sự việc kéo dài liên tục đến hành động, sự việc khác trong quá khứ. |
Diễn đạt hành động này được diễn ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Diễn tả hành động trước một cột mốc thời gian đã được xác định trong quá khứ. Dùng trong câu điều kiện loại 3, mệnh đề wish. |
7. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiêp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Khái niệm | Diễn tả hành động, sự việc này thực hiện trước hành động, sự việc kia xảy ra trong quá khứ Ví dụ: Until then, We have been studying abroad for two years. Cho đến lúc đó, chúng tôi đã đi du học được hai năm rồi. |
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại và có thể đến tương lai Ví dụ: My son has been going to the supermarket for 2 hours. Con tôi đi siêu thị được hai tiếng đồng hồ rồi |
Cấu trúc | (+) S + had + been + Ving (-) S+ hadn’t/ had not + been + Ving (?) Had + S+ been + Ving? |
(+) S + has/have + been +Ving (-) S + hasn’t/haven’t + been + Ving (?) Has/have + S + been + V-ing? |
Cách dùng | Diễn tả hành động, sự việc này xảy ra trước hành động, sự việc khác trong quá khứ Diễn tả hành động được kéo dài liên tục đến một hành động khác được xác định trong quá khứ. |
Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc ở quá khứ, nhưng hành động đó vẫn ảnh hưởng đến kết quả ở hiện tại. |
|| Đọc thêm kiến thức khác tổng hợp về các thì trong tiếng Anh
8. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.1. Bài tập tự luận
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn
1. Mimi and Hanna (wait)…………..for us when we went to school. She was unhappy with us because we were late and they (wait)…………for a long time.
Đáp án: were waiting, had been waiting
2. Kona sat on the floor. He (look)……….for his cigarette lighter.
Đáp án: was looking
3. When I arrived, everyone was talking loudly. They (discuss)…………about the big assignment
Đáp án: were discussing
4. We (learn)……….. Math for about 3 hours before you came.
Bài 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. My friend and I (talk) ………………………at the coffee shop for 2 hours.
Đáp án: had been talking
2. My friend was very happy when I arrived, they (wait) …………for me.
Đáp án: had been waiting
3. She (have) …………………….lunch by the time her grandparents came into the Italian restaurant
Đáp án: had been having
4. My boyfriend said he (stop) ……………………………playing adventure game for 5 months before we met.
Đáp án: had been stopping
5. That rich woman (pay) ………………………….. for her new luxury shoes in cash
Đáp án: had been paying
Bài 3: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống phù hợp
1. I love this writer’s songs. I (have been listening/had been listening) them for 3 months.
Đáp án: have been listening
2. Her shoes were dirty because she (has been working/had been working) in the garden
Đáp án: had been working
3. They haven’t decided on the next place yet, but they (have been thinking/had been thinking) about it lately.
Đáp án: have been thinking
4. Mimi has never had an accident and she (has been driving/ had been driving) for years.
Đáp án: has been driving
Bài 4: Tìm lỗi sai và sửa lỗi sai:
1. Alex has lost weight. He had been dieting and exercising for 2 weeks now.
Đáp án: had => has
2. Everything was drenched when I went out because it has been raining all night
Đáp án: has => had
3. Sinni was so happy when her boyfriend asked her to marry him. She has been loving him for 5 years.
Đáp án: been loving => loved
4. Hurry up, or we had been late
Đáp án: had been => will have been
Bài 5: Hoàn thành các câu bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I found the dog after I ..….… (look) for it all day.
Đáp án: had been looking
2. My brother has never had an accident and he ..….… (drive) for ten years.
Đáp án: had been driving
2. Minh didn’t know the appointment was canceled because she…… (not / see) the messages
Đáp án: hadn’t been seeing
3. How long…… your mother…… (work) for the company?
Đáp án: had … been working
4. We (run) along the street for about 30 minutes when a police car suddenly stopped right in front of them
Đáp án: had been running
8.2. Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Don’t have dinner before seven. Hoa …………………….. her housework.
- won’t have finished
- finished
- hadn’t finished
Câu 2: Mai loves cats. She …………………….. a black cat for as long as she can remember.
- had had
- had
- has had
Câu 3: My friend …………………….. him, so they were very surprised to see him.
- expecting
- hadn’t been expecting
- haven’t expected
Câu 4: Ngoc’s studying has improved because he …………………….. all day.
- have practiced
- practiced
- has been practicing
Câu 5: Suzy wanted to know why Jelly …………………….. to her yet.
- hadn’t contacted
- hasn’t contacted
- hadn’t contacted
Câu 6: I………… my timeline yesterday
- had been changing
- had been changed
- have changed
Câu 7: They…………anything to anyone about their incident
- haven’t been explaining
- hadn’t been explaining
- have explaining
Câu 8: They………… the car after they………… for many years.
- bought; had been saving
- buy, have saved
- bought, had saved
Câu 9: She …………the test easily because she …………very well.
- passed; had been studying
- have passed, studied
- have passed, had studied
Câu 10: She…………much because of her
friend’s absence
- have not been enjoying
- had not been enjoying
- Enjoyed
Câu 11: Dan………… there for 1 hour before the doctor…………his name.
- had sitting; have called
- had been sitting; called
- sitted, have called
Câu 12: He …………there for 2 years.
- have waited
- have been waited
- had been waiting
Câu 13: Soza………… tennis for many years before she…………).
- have played, retired
- played, have retired
- had been drinking; had
Câu 14: Susan…………too much, so she…………to run to the bathroom a lot
- have been drinking, has
- had been drinking; had
- have drunk, had
Câu 15:Her brother …………smoking in the yard
- has
- had been
- had
Câu 16: The car …………working well.
- had not
- has not
- had not been
Câu 17:I finally reached my family. …………them all-day
- I’d been calling
- I have calling
- I call
Câu 18: Keyla …………for two hours before she arrived
- driving
- has been driving
- had been driving
Câu 19: We were upset. Lan … for 2 hours.
- had been waiting
- waited
- has been waiting
Câu 20: Sulli ………… on the phone for 30 minutes.
- has been talking
- talked
- had been talking
Đáp án:
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: A
Câu 6: A
Câu 7: B
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 11: B
Câu 12: C
Câu 13: C
Câu 14: B
Câu 15: B
Câu 16: A
Câu 17: A
Câu 18: C
Câu 19: A
Câu 20: A
Lời kết:
Bài viết này, Eng Breaking đã chia sẻ đầy đủ nhất kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Mong vời những chia sẻ này, các bạn sẽ không bị nhầm lẫn và gặp khó khăn trong việc sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong giao tiếp và học tập.
Để đọc thêm các kiến thức khác, mời bạn tham khảo tại Eng Breaking và đăng ký khoá học ngay hôm nay.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.