Thì quá khứ tiếp diễn là một trong 12 thì thường xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh và trong giao tiếp.
Tuy nhiên đây lại là thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất vì khó và hay bị nhầm.
Nếu bạn cũng đang gặp phải vấn đề tương tự thì trong bài viết này, Eng Breaking sẽ chia sẻ kiến thức đầy đủ, dễ hiểu nhất về thì quá khứ tiếp diễn từ khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu và các dạng bài tập hay gặp.
Hãy tìm hiểu ngay!
1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là một thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả, nhấn mạnh quá trình của sự việc hay các hoạt động đang diễn ra tại một điểm trong quá khứ.
Ví dụ: Linda sat down on the chair while I was painting it.
Linda ngồi xuống ghế trong khi tôi đang sơn nó.
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Tương tự như 11 thì còn lại, thì quá khứ tiếp diễn cũng có cấu trúc chia thành 3 dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Công thức thì hiện tại hoàn thành là:
2.1. Câu khẳng định
Công thức thì quá khứ tiếp diễn dạng câu khẳng định:
S+ was/were + Ving
Một số lưu ý của câu khẳng định thì quá khứ tiếp diễn:
- Trong trường hợp chủ ngữ S là “ You, We, They, Danh từ số nhiều” thì câu sử dụng “were”
- Trong trường hợp chủ ngữ S là “She, He, It, Danh từ không đếm được” thì câu sử dụng “was”
Ví dụ: We were just eating before Misa arrived.
Chúng tôi đang ăn ngay trước khi Misa đến.
Ví dụ: At 11 am yesterday, I was having lunch with my mom.
Lúc 11 giờ sáng hôm qua, tôi đang ăn trưa với mẹ tôi.
2.2. Câu phủ định
Công thức thì quá khứ tiếp diễn dạng câu phủ định:
S + was/ were + not + V-ing
Một số lưu ý của câu phủ định thì quá khứ tiếp diễn:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ: She wasn’t paying attention while she was crossing the street, so she fell.
Cô ấy đã không chú ý khi băng qua đường, vì vậy cô ấy đã ngã.
Ví dụ: They weren’t working when their leader came in at 1 p.m yesterday
Họ đang không làm việc khi trưởng nhóm của họ tới lúc 1 giờ chiểu hôm qua.
2.3. Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/no
Công thức thì quá khứ tiếp diễn dạng câu hỏi Yes/no có cấu trúc:
Cấu trúc câu hỏi:
Was/were + S + V-ing?
Cấu trúc câu trả lời:
Yes, S + was/ were
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
Were they playing badminton while I was doing exercise?
Có phải họ đang chơi cầu lông trong khi tôi đang tập thể dục?
Was she going to school at 1 pm yesterday?
Có phải bạn đang đén trường lúc 1 giờ chiều hôm qua không?
- Câu hỏi Wh- question
Cấu trúc câu hỏi:
W-h question + was/were + S + V-ing?
Cấu trúc câu trả lời:
S + was/were + Ving….
Ví dụ: What was he doing in company last Tuesday?
Anh ấy làm gì ở công ty vào thứ Ba tuần trước?
Ví dụ: Was Hale going to library when I saw her yesterday?
Có phải Hale đang đến thư viện khi tôi nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua?
3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Cách sử dụng | Ví dụ minh hoạ |
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể được xác định trong quá khứ | At 9 p.m yesterday, he was watching Spiderman. Vào 9 tối qua, anh ta đang xem phim Người Nhện |
Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời cùng lúc trong quá khứ | I was reading my book while my friend was playing with her pet. Tôi đang đọc sách trong khi bạn tôi đang chơi với thú cưng của cô ấy. |
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bất chợt có hành động khác xen vào. | I met her when I was going to school yesterday. Tôi đã gặp cô ấy khi tôi đang đi học ngày hôm qua. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu. | He was always complaining about his boss. Anh ấy luôn phàn nàn về sếp của mình. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
4.1. Từ chỉ thời gian
Các trạng từ trong tiếng Anh chỉ thời gian là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như in, at:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ
Ví dụ: At 6pm yesterday, at 10a.m last Sunday
I was studying English at 8 pm last night.
8 giờ tối hôm qua tôi đang học môn Tiếng Anh.
- At + this time + thời gian trong quá khứ
Ví dụ: At this time last week, at this time last year
My father was playing badminton at that time yesterday.
Bằng giờ hôm qua bố tôi đang chơi cầu lông.
- At this/ that time
They were watching TV at that time.
Lúc đó họ đang xem TV
- In + năm
Ví dụ: In 2002, In 1969
In 2021, she was studying abroad in Germany.
Năm 2021, cô ấy đang đi du học ở Đức.
- In + the past
We were visiting Sapa in the past
Chúng tôi đã đến thăm Sapa trong quá khứ
4.2. Một số cấu trúc nhất định
Một số cấu trúc dấu hiệu thường gặp của thì quá khứ tiếp diễn là while và when. Cấu trúc được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ví dụ: They were dancing while I was singing.
Họ đang múa trong khi tôi đang hát.
Ví dụ: When I was studying Math in my room, my mother came in.
Tôi đang học toán trong phòng thì mẹ tôi đi vào.
5. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + was/were + adj/NounS + V2/ed Ví dụ: She was a dancer Cô ấy đã từng là một vũ công |
S + was/were + Vin Ví dụ: I was watching TV while my sister was eating snacks Khi tôi đang xem TV thì chị gái tôi đang ăn vặt. |
Cách dùng | – Diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ – Diễn tả một hành động xen vào – Thuật lại những chuyện trong quá khứ Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” in 1941. Nam Cao viết “Chí Phèo” vào năm 1941 |
– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn trong một số thời điểm – Diễn tả hai hành động đang đồng thời xảy ra. – Nhấn mạnh những sự việc đặc biệt trong câu chuyện đó Ví dụ: While my father was playing rubik with me, my mother was cooking dinner. Khi bố tôi đang chơi rubik cùng tôi, mẹ tôi đang nấu bữa tối. |
Dấu hiệu nhận biết | ago, last…. Ví dụ: I met him for the first time 2 years ago Tôi đã gặp anh ấy lần đầu tiên vào 2 năm trước |
at that time, at + time + last…, yesterday,… Ví dụ: I was writing a letter to Linda at 9 pm last Sunday. Lúc 9 giờ tối chủ nhật trước, tôi đang viết một bức thư cho Linda. |
6. Phân biệt While và When
Trong tiếng Anh While và When đều có nghĩa là “khi” nhưng hai từ này lại được sử dụng theo mục đích, ngữ cảnh khác nhau.
While | When | |
Cách dùng | Thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài | Thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó |
Thì thường sử dụng | Quá khứ tiếp diễn | Cả quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn |
Ví dụ | While my staff was making hambugers, I were check pizza. Khi nhân viên đang làm bánh hambuger thì tôi kiểm tra pizza. |
Mina was having a test when he called. Mina đang có một bài kiểm tra khi anh ấy gọi. |
|| Những kiến thức quan trọng nhất về các thì trong tiếng Anh.
7. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 và lớp 12 luôn là dạng khó và là nỗi sợ của nhiều học sinh. Tuy nhiên nếu biết cách ôn tập và luyện bài tập thì phần này không quá khó.
Dưới đây là một số bài tập từ cơ bản đến nâng cao của thì quá khứ tiếp diễn.
7.1. Bài tập tự luận
Dạng 1: Chia động từ
Câu 1: Mrs. Kenni (not/walk) ….………………in the yard when the murder happened.
Đáp án: wasn’t walking
Câu 2: I (do) …………… my homework when the lights (go)…….out.
Đáp án: was doing/went
Câu 3: He ( not feel)…………… well while he (swim)………..in the pool.
Đáp án: didn’t feel/was swimming
Câu 3: He (lost/was losing/losing) …………………… his favorite beanie while he (come)……………………London.
Đáp án: lost/was coming
Câu 4: When the police (see)…………….he, he (sit)………….. under a chair in the garden.
Đáp án: saw/was sitting
Câu 5: Anna (break) ……………her arm while she (ride) …………her motorbike.
Đáp án: broke/was riding
Câu 6: Ms. Anie (read) books while her husband (play) football with our children yesterday afternoon.
Đáp án: was reading, were playing
Câu 7: My mother (have) lunch when I got home.
Đáp án: was having
Câu 8: They (build) a new restaurant at this time last year.
Đáp án: were building
Câu 9: What she (do) at 10 pm last Sunday?
Đáp án: was she doing
Câu 10: Minh (see) her friend when she was crossing the road
Đáp án: was seeing
Dạng 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
Câu 1: He was do homework when his mother came in.
Đáp án: do => doing
Câu 2: Were you learn English at 5 pm yesterday
Đáp án: learn=> learning
Câu 3: They wasn’t talk in the conference last Monday.
Đáp án: wasn’t talk => weren’t talking
Câu 4: Last month we go to the beach by motorbike
Đáp án: go => were going
Câu 5: While I am watching the movie, I heard the doorbell.
Đáp án: am watching => was watching
Dạng 3: Hoàn thành câu bằng các từ gợi ý
Câu 1: When Hanni/ arrive/ we/ have/ lunch
Đáp án: When Hanni arrived, we were having lunch.
Câu 2: My boyfriend/ play/ a game/ when/I/ come
Đáp án: My boyfriend was playing a game when I came.
Câu 3: She/ sit down/ on the chair/ while/ the staff/ paint/ it
Đáp án: She sat down on the chair while the staff was painting it.
Câu 4: When/ Mpape/ open/ the window/ his phone/ ring
Đáp án: When Mpape opened the window, his phone was ringing.
Câu 5: Nga / live/ in Paris/ at the time?
Đáp án: Was Nga living in Paris at the time?
Dạng 4: Cho dạng đúng của động từ hoàn thành đoạn văn
Today I talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(1. cycle) home when a man ………………(2. step) out into the road in front of me. I ………………(3. go) quite fast, but luckily I ………………(4. manage) to stop in time and ………………(5. not hit) him. The man quickly ………………(6. apologize) and ………………(7. explain) that he ………………(8. think) about something else and ………………(9. not pay)
Đáp án:
1. was cycling
2. stepped
3. was going
4. managed
5. didn’t hit
6. apologized
7. explained
8. was thinking
9. wasn’t paying/ didn’t pay
7.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: She…. Physics at that time last month
- study
- studying
- was studying
- is studying
Câu 2: … with your family at 6 pm yesterday?
- Chat
- Did you chat
- Were you chatting
- Were you chat
Câu 3: Jennie was seeing a teacher……
- in the future
- right now
- in the past
- Yesterday
Câu 4: … I met my wife, she was going to her friend’s birthday party
- After
- When
- While
- Before
Câu 5: You … a very important meeting at this time 4 days ago.
- were joining
- joined
- are joining
- join
Câu 6: Hana was cleaning up the house … his mother was cooking lunch.
- when
- before
- and
- while
Câu 7: My wife found some money while she …… her suitcase.
- are packing
- was packing
- pack
- package
Câu 8: He tried pizza for the first time while he ………. in Italy.
- stay
- is stayed
- stayed
- was staying
Câu 9: I………. in the sea when I saw a dolphin.
- swim
- was swimming
- swimming
- were swimming
Câu 10: ……. it ……. when you leave the company this afternoon?
- Is….rain
- Were…… raining
- Was ….. raining
- Is….raining
Câu 11: What …….. when the leader came?
- were we doing
- was we doing
- doing
- Did
Câu 12: Alex……. motorbike when his mobile rang
- fixed
- was fixing
- fix
- fixing
Câu 13: At 11 o’clock am, we…….lunch at a Vietnamese restaurant
- had
- having
- were having
- have
Câu 14: My wife……. tired when I……. home.
- was – got
- was – get
- were – got
- is – got
Câu 15: They (not go) _________ to university when I met them yesterday.
- didn’t go
- weren’t going
- wasn’t going
- didn’t went
Câu 16: At this time last month, I …………………. (prepare) for my husband’s birthday party.
- prepare
- was preparing
- was prepared
- Prepared
Câu 17: Where …………… (go) when we saw you yesterday?
- going
- went
- did you go
- were you going
Câu 18: The Smiths …………their house at this time last Sunday.
- aren’t painting
- isn’t painting
- weren’t painting
- pain
Câu 19: Tom …………the living room when Jane arrived
- was cleaning
- was cleaned
- cleaned
- were cleaning
Câu 20: Ningning ………… a coat when it started to rain.
- didn’t wear
- wear
- wasn’t wearing
- wearing
Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: D
Câu 7: D
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: B
Câu 11: A
Câu 12: B
Câu 13: C
Câu 14: A
Câu 15: B
Câu 16: C
Câu 17: D
Câu 18: C
Câu 19: A
Câu 20: C
Đọc thêm về các thì còn lại trong Tiếng Anh:
Thì hiện tại:
- Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple)
- Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
- Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
- Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Thì tương lai:
Xem thêm: Hướng Dẫn Từ A Đến Z Cách Dùng When Và While Trong Tiếng Anh
Lời kết:
Với bài viết trên, Eng Breaking đã cung cấp kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng bạn đọc có thể nắm chắc hơn kiến thức, cách dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Để tham khảo thêm các bài đọc khác về tiếng Anh, mời bạn đọc tại Eng Breaking và đăng ký khoá học ngay hôm nay!
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.