Thì Tương Lai Đơn (Future Simple): Bỏ Túi Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập Cơ Bản

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, được áp dụng trong nhiều dạng bài tập và các tình huống khác nhau.

Vậy bạn đã nắm rõ lúc nào nên sử dụng thì tương lai đơn?

Trong bài viết này, Eng Breaking sẽ giúp bạn bỏ túi những kiến thức cần thiết để hiểu rõ về Thì tương lai đơn từ công thức, cách dùng đến các dấu hiệu và cùng ôn luyện qua các bài tập hữu ích.

Hãy cùng đọc tiếp bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết!

1. Thì tương lai đơn là gì?

Future Simple Tense – Thì Tương lai đơn là loại thì trong tiếng Anh được dùng để diễn tả về một hành động hay sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm nói hay tại một thời gian nào đó trong tương lai.

Những sự việc, hành động này thường không có kế hoạch cụ thể và thường là quyết định tự phát trong thời điểm nói.

Thì tương lai đơn - Future simple tense
Thì tương lai đơn – Future simple tense

2. Công thức thì tương lai đơn: Khẳng định, phủ định, nghi vấn

Thì tương lai đơn được khái quát thành 3 dạng chính theo các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Dưới đây là tổng hợp công thức thì tương lai đơn cụ thể cùng ví dụ minh họa.

Công thức 3 thể của thì tương lai đơn
Công thức 3 thể của thì tương lai đơn

2.1. Thể khẳng định:

Cấu trúc: S + will/shall + V(nguyên thể)

Ví dụ: 

We will finish this house by the end of next month.

Chúng tôi sẽ hoàn thành ngôi nhà này vào cuối tháng sau.

The summer holiday will be great.

Kỳ nghỉ hè sẽ rất tuyệt.

She will attend the conference next week.

Cô ấy sẽ tham dự hội nghị vào tuần tới.

Lưu ý: Will có thể viết tắt là ‘ll (i’ll, she’ll, we’ll,…)

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will/shall + not + V(nguyên thể)

Ví dụ: 

I will not go to the music show tomorrow.

Tôi sẽ không đi chương trình âm nhạc vào ngày mai.

The company will not launch a new product in the coming months.

Công ty sẽ không tung ra sản phẩm mới trong những tháng tới.

She will not be able to go to school next week because she is sick.

Cô ấy sẽ không thể đi học tuần tới vì cô ấy bị ốm.

Lưu ý: will + not = won’t

2.3. Thể nghi vấn

Yes – No question:

Cấu trúc: Will/Shall + S + V(nguyên thể)?

                Yes, S + will.

                No, S + will not.

Ví dụ:

Will you be able to finish your homework by the end of the week?

Bạn sẽ có thể hoàn thành bài tập về nhà của bạn vào cuối tuần không?

Will they visit their grandparents next winter?

Họ sẽ thăm ông bà của họ vào mùa đông tới?

Will he buy a new car next month?

Có phải anh ấy sẽ mua một chiếc xe ô tô mới vào tháng sau?

Wh-question: 

Cấu trúc: Wh-word + will + S + V-nguyên thể?

Ví dụ:

What time will the meeting start tomorrow?

Cuộc họp ngày mai sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?

Who will be the next monitor of our class?

Ai sẽ là lớp trưởng tiếp theo của lớp chúng ta?

Where will you go on vacation this summer?

Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè này?

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Các cách dùng thì tương lai đơn trong câu
Các cách dùng thì tương lai đơn trong câu

Thì tương lai đơn được sử dụng và mang nghĩa khác nhau trong nhiều trường hợp.

Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu về từng cách dùng và nắm rõ qua các ví dụ minh họa kèm theo. 

Cách dùng thì tương lai đơn Ví dụ
Diễn tả quyết định hay ý định nhất thời tại ở thời điểm nói.  I will go to the spa after finishing this show. 
Tôi sẽ đi spa sau khi kết thúc chương trình này.

I like Thailand. I will travel there this summer. 
Tôi thích thái Lan. Tôi sẽ đi du lịch ở đó vào mùa hè này.
Diễn đạt lời hứa I promise that everything will be perfect, and I will always try my best.
Tôi hứa rằng mọi thứ sẽ hoàn hảo, tôi sẽ luôn cố gắng hết sức mình.

My student will never do that again. 
Học sinh của tôi sẽ không bao giờ làm điều đó một lần nữa.
Diễn đạt những dự đoán không có căn cứ rõ ràng She thinks that her friend will buy her an expensive present.
Cô ấy nghĩ rằng bạn của cô ấy sẽ mua cho cô ấy một món quà đắt tiền.

We guess they will know how to get there. 
Chúng tôi đoán họ sẽ biết làm thế nào để đạt được điều đó.
Đưa ra một vài gợi ý Shall we meet at the coffee shop tomorrow morning?
Sáng mai chúng ta gặp nhau ở quán cà phê nhé?

Shall I bring dessert for the dinner party?
Tôi có nên mang món tráng miệng cho bữa tiệc tối không?
Dùng để đưa ra lời đề nghị, lời yêu cầu, lời mời Will you be my dance partner to the party next weekend?
Bạn sẽ là bạn nhảy với tôi tại bữa tiệc vào cuối tuần tới chứ?

Will you consider joining us for a weekend getaway next month?
Bạn sẽ cân nhắc tham gia cùng chúng tôi trong một kỳ nghỉ cuối tuần vào tháng tới chứ?
Dùng để hỏi xin lời khuyên What shall I do to maintain a healthy work-life balance?
Tôi phải làm gì để duy trì sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống?

What shall we prepare for a job interview?
Chúng ta nên chuẩn bị những gì cho một cuộc phỏng vấn việc làm?
Diễn đạt lời đe dọa, cảnh báo Be quick or the boss will be angry.
Hãy nhanh chóng hoặc ông chủ sẽ tức giận.

You are so slow. We won’t get there on time.
Bạn quá chậm. Chúng tôi sẽ không đến đó đúng giờ.
Dùng để đưa ra đề nghị giúp đỡ ai đó Shall I take you to school?
Anh chở em đi học nhé?

Shall I support you in finding a solution to your problem?
Tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc tìm kiếm một giải pháp cho vấn đề của bạn được không?
Diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai, dùng trong câu điều kiện loại I If you overeat junk food, you will gain weight.
Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ăn vặt, bạn sẽ tăng cân.

If we leave early, we will avoid the rush hour traffic.
Nếu chúng ta rời đi sớm, chúng ta sẽ tránh được giao thông giờ cao điểm.

4. Dấu hiệu nhân biết thì tương lai đơn

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Tương tự như các thì khác, dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn cũng là một số các từ, cụm từ đặc trưng, cụ thể được tổng hợp dưới bảng sau.

Dấu hiệu nhận biết Ví dụ 
Trạng từ chỉ thời gian
– in + thời gian: trong … nữa 
– Tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week, next month, next year: Tuần sau, tháng sau, năm sau…
The ice cream will be ready in 1 minute.
Kem sẽ sẵn sàng trong 1 phút nữa.

I will go to the doctor tomorrow.
Tôi sẽ đi đến bác sĩ vào ngày mai.

We will have dinner at that new restaurant the next day.
Chúng tôi sẽ ăn tối tại nhà hàng mới đó vào ngày hôm sau.

The band will release a new song next month.
Ban nhạc sẽ phát hành một bài hát mới vào tháng tới.
Trạng từ chỉ khả năng sẽ xảy ra
– Perhaps, probably: có lẽ
– Supposedly: cho là, giả sử
Perhaps, they will announce the winner of the competition later tonight.
Có lẽ, họ sẽ công bố người chiến thắng trong cuộc thi vào tối nay.

This ancient house is supposedly worth 2 million pounds.
Ngôi nhà cổ này được cho là trị giá 2 triệu bảng Anh.
Động từ diễn đạt khả năng sẽ xảy ra
– Promise: hứa
– Believe/ think/ suppose: tin/ nghĩ/ cho là
– Hope, expect: hi vọng, mong đợi…
We promise to deliver the package within two business days.
Chúng tôi hứa sẽ giao gói hàng trong vòng hai ngày làm việc.

Scientists suppose that they will discover a cure for cancer in the near future.
Các nhà khoa học cho rằng họ sẽ khám phá ra phương pháp chữa trị bệnh ung thư trong tương lai gần.

She expects that she will find a new job within a few weeks.
Cô ấy hy vọng rằng cố ấy sẽ tìm được một công việc mới trong vòng vài tuần.

5. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

So sánh 2 thì tương lai đơn và tương lai gần
So sánh 2 thì tương lai đơn và tương lai gần

Khi học và sử dụng, bạn có thể nhầm lẫn giữa 2 thì Tương lai đơn và Tương lai gần

Vậy 2 thì này khác biệt ở điểm nào và có thể nhận biết ra sao? Bảng dưới đây sẽ so sánh và chỉ ra điểm bạn cần lưu ý.

Tương lai đơn (will +V) Tương lai gần (be going to + V)
Giống nhau Đều cùng diễn tả, nói về các hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
Khác nhau Hành động, sự kiện thường được quyết định vào thời điểm nói, không quyết định hay có kế hoạch cụ thể trước hoặc không có căn cứ rõ ràng.
I think it will rain next weekend.
Tôi nghĩ trời sẽ mưa vào cuối tuần tới.
→ Không có căn cứ rõ ràng

My family will go to Nha Trang for our summer vacation.
Gia đình tôi sẽ đi Nha Trang cho kỳ nghỉ hè. 
Sự việc, hành động được quyết định trước, lên lịch sẵn để thực hiện, có căn cứ rõ ràng cho dự đoán của mình.


The sky is cloudy. It is going to rain soon. 
Trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa rồi.
→ Có căn cứ trời mây mới nói trời sẽ mưa.

We booked a hotel. We are going to Nha trang for our summer vacation next week
Chúng tôi đã đặt một khách sạn. Chúng tôi sẽ đến Nha trang cho kỳ nghỉ hè vào tuần tới. 
→ Có kế hoạch, đã lên lịch sẵn.

6. Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Sử dụng thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
Sử dụng thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Thì hiện tại đơn về bản chất dùng để diễn tả về thói quen hay hành động có tính lặp lại. 

Do đó, thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai khi được dùng để nói về thời gian biểu, lịch trình lặp lại thường xuyên.

Có thể nhận biết trường hợp này qua các từ chỉ thời điểm xác định, các từ nối 2 mệnh đề chính – phụ như what, where, when, until, if,…

Ví dụ: 

The train to Sapa leaves at 7 a.m. 

Chuyến tàu tới Sapa sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng.

If it is sunny, I will apply sunscreen.

Nếu trời nắng, tôi sẽ bôi kem chống nắng.

Dưới đây là một số trường hợp cụ thể khi thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai 

Trường hợp Ví dụ
Diễn đạt thời gian biểu Khi đề cấp đến sự kiện cụ thể trong thời gian biểu, các lịch trình lên trước của chuyến đi hay phương tiện công cộng, lịch chiếu phim,… What time do the tourists visit the next palace? 
Du khách đến thăm cung điện tiếp theo vào lúc mấy giờ?

The movie starts at 9 p.m. We should hurry up.
Bộ phim bắt đầu lúc 9 giờ tối. Chúng ta nên nhanh lên.
Mệnh đề phụ Khi muốn diễn đạt các ý về tương lai ở các mệnh đề phụ.Đứng sau các từ when, where, what, if, until… The manager will tell them what they have to do.
Người quản lý sẽ cho họ biết họ phải làm gì.

He will not go home until he finds the ring.
Anh ta sẽ không về nhà cho đến khi tìm thấy chiếc nhẫn.
Đưa ra chỉ dẫn Khi đặt câu hỏi hay hướng dẫn ai một điều gì đó.Thì hiện tại đơn lúc này chỉ 1 hành động, sự việc có thể được thực hiện ngay sau đó. A: Can you show me the way to this restaurant? I’m lost.
B: Don’t worry. Please turn left at the intersection, then go straight for about 500m, and you will see the restaurant.

A: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà hàng này không? Tôi bị lạc.
B: Đừng lo lắng. Đến ngã tư rẽ trái, đi thẳng khoảng 500m sẽ thấy quán.

7. Một số cấu trúc mang nghĩa tương lai

Bên cạnh cấu trúc cơ bản với “will/shall”, một số cấu trúc ngữ pháp khác cũng được sử dụng với chức năng tương tự như thì tương lai đơn. 

Cấu trúc sau đây cũng dùng để diễn đạt sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc mang nghĩa tương lai
Cấu trúc mang nghĩa tương lai

(to be) likely/unlikely to + V – có khả năng/ có thể

Ví dụ:

She is likely to be promoted soon due to her outstanding performance at work.

Cô ấy có thể sẽ sớm được thăng chức nhờ thành tích xuất sắc trong công việc.

The employees are unlikely to complete the project ahead of schedule. 

Các nhân viên không có khả năng hoàn thành dự án trước thời hạn.

The concert is likely to be sold out soon, so make sure to get your tickets early.

Buổi hòa nhạc có thể sẽ sớm được bán hết, vì vậy hãy đảm bảo bạn mua vé sớm.

(to be) expected to + V – được kỳ vọng

Ví dụ: 

The upcoming movie about war is expected to be a blockbuster hit worldwide.

Bộ phim sắp ra mắt về chiến tranh được dự đoán sẽ là bom tấn ăn khách trên toàn thế giới.

Felix is expected to break the world record in the next competition.

Felix được kỳ vọng sẽ phá kỷ lục thế giới trong cuộc thi tới.

The new policy is expected to improve the quality of education in schools.

Chính sách mới được kỳ vọng sẽ cải thiện chất lượng giáo dục trong các trường học.

Look forward to + V_ing/ Noun – mong đợi điều gì đó trong tương lai

Ví dụ:

I look forward to celebrating your achievements at the award ceremony.

Tôi mong được ăn mừng thành tích của bạn tại lễ trao giải.

Our children are looking forward to their trip to the amusement park during summer break.

Con của chúng tôi đang mong đợi chuyến đi đến công viên giải trí trong kỳ nghỉ hè.

Ví dụ cho cấu trúc diễn tả sự mong đợi về tương lai
Ví dụ cho cấu trúc diễn tả sự mong đợi về tương lai

(to be) about to + V-inf – nói về sự việc hay hành động sắp xảy ra 

Ví dụ:

He is about to announce the winner of the competition, so stay tuned.

Anh ấy sắp công bố người chiến thắng trong cuộc thi, vì vậy hãy chú ý theo dõi.

The movie is about to start, so hurry up.

Phim sắp chiếu rồi các bạn nhanh tay lên nhé.

(to be) on the point of + V-ing – nói về ý định trong tương lai

Ví dụ:

She is on the point of traveling to Bali.

Cô ấy đang chuẩn bị đi du lịch Bali.

They are on the point of disclosing their revolutionary new product to the market.

Họ sắp công bố sản phẩm mới mang tính cách mạng của mình ra thị trường.

(to be) sure/bound/certain to + V-inf – diễn tả sự việc chắc chắn sẽ xảy ra

Ví dụ:

The economy is sure to improve in the next few years.

Nền kinh tế chắc chắn sẽ cải thiện trong vài năm tới.

I am certain to find my way home.

Tôi nhất định tìm được đường về nhà.

|| Tổng hợp kiến thức chắc chắn phải biết về các thì trong tiếng Anh.

8. Bài tập thì tương lai đơn

Luyện tập ngay các kiến thức bạn vừa học qua các dạng bài tập thì tương lai đơn khác nhau để áp dụng công thức thì tương lai đơn linh hoạt, ghi nhớ lâu hơn và sử dụng thì hiệu quả.

Tổng hợp bài tập tự luận và trắc nghiệm của thì tương lai đơn
Tổng hợp bài tập tự luận và trắc nghiệm của thì tương lai đơn

8.1. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho dạng đúng của các động từ cho trước trong ngoặc.

1. Lucy told me that you’re ill. I believe that you ___ (feel) better soon.

2. John ____(not be) on holiday next Friday. He’ll be busy, I suppose.

3. We want to visit the museum tomorrow. ___ anyone ___ (join) us?

4. You must bring you coat along. The weather forecast says it ___ (be) cold today.

5. I am going to the shopping mall, I ____ (buy) my brother a present for his birthday.

6. If Hanna studies hard, she _____ (pass) the entrance exam.

7. I hope that she will ____ (meet) a lot of new friends in university

8. When ____ you _____ (know) the result of the competition?

9. I have no idea for the assignment. I _____ (not finish) it, I’m afraid.

10. We _____ (not get) there until midnight.

Đáp án

1. will feel

2. won’t be

3. Will – join 

4. will be

5. am going to buy

6. will pass

7. meet

8. will – know

9. won’t finish

10. will not get

Bài 2: Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu sau.

1. If/ you/ not/ practice/ hard/,/ you/ not/ break/ record.

2. concert/ not start/ on time/ due to/ technical issues.

3. She/ hope/ that/ her son/ start/ own business/future.

4. Perhaps/ I/ become/ famous writer/ someday.

5. How many/ people/ be/ at/ party/ next weekend/?

6. the music show/ start/ on time?

7. Sarah/not join/ dance class/ next semester.

8. you/ able/ finish/ your homework/ by the end/ the day?

9. We/likely/see/ some major advancements/ technology/ the next decade.

10. Who/Joey/ invite/his wedding/ next month?

Đáp án

1. If you don’t practice hard, you won’t break the record.

2. The concert will not start on time due to technical issues.

3. She hopes that her son will start his own business in the future.

4. Perhaps I will become a famous writer someday.

5. How many people will be at the party next weekend?

6. Will the music show start on time?

7. Sarah will not join the dance class next semester.

8. Will you be able to finish your homework by the end of the day?

9. We are likely to see some major advancements in technology in the next decade.

10. Who will Joey invite to his wedding next month?

Bài 3: Trả lời câu hỏi, sử dụng từ cho trước trong ngoặc

1. When do you think Mark will come home? (expect/tonight)

2. Do you think Linh will miss her family? (sure/very much)

3. Where do you think he’ll work 10 years later? (expect/Vietnam)

4. How do you think they will visit their parents? (think/by car)

5. What do you think Jack will say to the teachers? (probably/nothing)

6. Do you think she’ll be better? (promise/fine)

Đáp án

1. I expect Mark will come home tonight.

2. Yes, I am sure she will miss them very much.

3. I expect that he will work in Vietnam.

4. I think they will go there by car.

5. I think he will probably say nothing.

6. Yes, I promise she will be fine.

Bài 4: Chia động từ ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần trong các câu sau

1. A: “Stand up and clean the living room.”

    B: “Yes, mom. I _____ (do) it now!”

2. If the traffic is bad, I ____ (be) late for the meeting.

3. An has registered for a course, she ____ (learn) a new language

4. A: Do you have time tonight? Would you like to go to Peter’s house?

    B: Oh, what’s a pity. I _______ (go) to a cafe. I have an appointment there.

5. He ___ probably ___ (go) to the gym after work this week.

6. According to the announcement of the weather forecast, it ____ (not/ rain) tonight.

7. A: What do you want to order?

    B: Hmmm, please wait … Ok, I _______ (have) a cheesecake, please.

8. In my opinion, the company ______ (not recruit) new employees.

9. A: Why are you carrying a ladder?

    B: I ________ (fix) the roof of my house.

10. Because of the storm, the flight ______ (not take) off at 10 o’clock.

Đáp án

1. will do

2. will be

3. is going to learn

4. am going to go

5. will go

6. is not going to rain

7. will have

8. will not recruit

9. am going to fix

10. will not take

Bài 5: Tìm và sửa 1 lỗi sai trong những câu sau:

1. If he arrive late, we will start the meeting without him.

2. Don’t leave your glasses on the bed. You forget to take it.

3. Will Henry is at work in the morning? I’d like to meet him today.

4. Her company thinks it launches a new product in the coming months.

5. How much will the new smartphone costs?

6. I believe she is back in 10 minutes. 

7. How do you celebrate your birthday next year?

8. Look! The teacher will come. We must run quicklier.

9. Water it! The plant dies if it is lack of water.

10. The founder of this web suppose that their platform will provide a healthy environment for users.

Đáp án

1. arrive → arrives

2. forget → will forget

3. is → be

4. launches → will lauch

5. costs → cost

6. Is → will be

7. do → will

8. will come → is coming

9. dies → will die

10. suppose → supposes

8.2. Bài tập trắc nghiệm

1. We _________ what happened to him after that accident.

A. will never be knowing              B. will never know 

C. would never know                   D. will be know

2. The technology is ______ significant advancements in the healthcare sector. 

A. expected to bring                    B. expected bring 

C. expect to bring                        D. expecting to bring

3. The doctor _____ me the next day to give me the results of my test.

A. will be called                           B. call

C. will calling                               D. will call

4. They ______ him to the event next week. 

A. will not invite                           B. will be invite 

C. will inviting                              D. invite 

5. What ______ after you graduate?

A. you do                                    B. are you doing 

C. will you do                              D. will you be do

6. ___ she _____ to pass the final exam?

A. Will – able                               B. Will – be able  

C. Will – be                                  D. Does – be able 

7.  I’m going to the supermarket. I think _____ buy a turkey.

A. I’ve          B. I’ll             C. I’m               D. I’d     

8. Tell them the reason why you did that. Perhaps they ____________.

A. will understand                       B. going to understand

C. understands                           D. will be understood

9. What have you done with your hair? Your parents ___ it.

A. liked          B. likes             C. not like               D. won’t like  

10. If you come too late tomorrow, I ____ 

A. am not sleep          B. shall be sleeping         

C. am sleeping           D. sleep

11. I’ll ask my children what they ___ for breakfast.

A. will have                 B. are having

C. would have             D. should have

12. The meeting is likely to ______ due to bad weather.

A. cancel                                  B. will be canceled

C. be canceled D. not cancel

13. I am sure that the missing members _______ be all right in the end.

A. is going to                               B. might 

C. are                                          D. will

14. Do you believe that Sam  ________ work abroad after graduating?

A. will be                                                 B. are will

C. are going to                                        D. will

15. I have checked on the app. The movie _____ at 9 o’clock tonight.

A. starts                                                  B. started

C. is starting                                           D. will start

16. It is possible that there ________ any crimes in our town.

A. aren’t going to be                                B. isn’t

C. won’t be                                              D. aren’t

17. ____ your relatives _____ before weekend?

A. Are – going to leaving                          B. Will – leave

C. Does – leave                                             D. Will – leaving

18. Hurry up! Kim  ____ it if you come late to this meeting.

A. will like                                         B. likes

C. won’t be like                                 D. won’t like

19. What ____ your parents _____ if you come back home at midnight?

A. will – do                                              B. are – doing

C. should – do                                        D. is – doing

20. Mrs. Lan’s leg is hurt. ___ her daughter ____ of her?

A. Does – takes care                               B. Won’t – take care

C. Will not – take care                             D. Would – take care

Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A D A C B B A D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C D D A C B D A B

Đọc thêm về một số thì khác trong Tiếng Anh:

Thì hiện tại:

Thì quá khứ:

Lời kết

Trong bài viết này, Eng Breaking đã tổng hợp tất cả các kiến thức quan trọng và các bài tập thường gặp về Thì tương lai đơn

Bạn nên viết một sơ đồ tư duy về Thì tương lai đơn gồm các nội dung như công thức, cách dùng và cấu trúc, những lưu ý… để học tập tốt hơn.

Hãy theo dõi Eng Breaking để nhận thông báo về bài viết mới và đăng ký khóa học để biết khám phá thêm về 12 thì trong tiếng Anh.

Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

1,189 Bình luận
 
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả

    Ngọc Hân

    Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp

    Hương Lý

    Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

    Trang Mie

    Học có dễ không ạ, m hay nản lắm

    ThíchPhản hồi20 giờ
  • Luyện nói tiếng Anh phù hợp cho mọi đối tượng

    Phương Anh

    Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa

    ThíchPhản hồi2 phút
  • Ngữ pháp tiếng Anh

    Linh Đàm

    Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
    Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Học tiếng Anh có chủ đích - Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhất

    Hương Trần

    Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Các trang web học tiếng Anh

    Long

    b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?

    ThíchPhản hồi5 giờ
  • App học tiếng Anh

    Phi

    Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!

     

    Thích Phản hồi15 phút
  • Thì hiện tại đơn

    Trịnh Vy

    Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
    Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
    Thực sự cách học này ổn áp lắm!

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì quá khứ đơn

    Phương Kyu

    app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì tương lai

    Chị Ba

    mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa

    ThíchPhản hồi1 ngày
Thì hiện tại tiếp diễn

Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *