Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect Tense): 30 Phút Thông Thạo Công Thức Và Bài Tập

Thì tương lai hoàn thành

Thì Tương lai hoàn thành là 1 trong 12 thì có những dấu hiệu và cấu trúc đặc trưng nhất.

Tuy nhiên, nếu không nắm rõ cách dùng, công thức hay những lưu ý đặc biệt sẽ có thể dẫn đến những nhầm lẫn khi áp dụng thì.

Vì vậy, trong bài viết này, Eng Breaking sẽ tổng hợp đầy đủ và cụ thể các kiến thức cần nhớ của thì tương lai hoàn thành cùng với đa dạng các bài tập giúp bạn thực hành.

Hãy cùng đọc tiếp để tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây!

1. Thì tương lai hoàn thành là gì?

Future Perfect Tense – Thì Tương lai hoàn thành là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm cụ thể hay trước một sự việc, một hành động khác trong tương lai.

Thì Tương lai hoàn thành - Future Perfect Tense
Thì Tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense

Ví dụ: 

By this time next month, she will have finished writing her comics.

Vào thời điểm này vào tháng tới, cô ấy sẽ viết xong truyện tranh của mình.

By the time I finish my studies, I will have completed 4 years of university.

Khi tôi học xong, tôi sẽ hoàn thành 4 năm đại học.

He will have completed his final assignments before the deadline.

Anh ấy sẽ hoàn thành nhiệm vụ cuối cùng của mình trước thời hạn.

Đọc thêm về các thì tương lai khác:

2. Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành được khái quát thành công thức ở 4 dạng: khẳng định, phủ định, nghi vấn và thể bị động.

Công thức của thì tương lai hoàn thành
Công thức của thì tương lai hoàn thành

Công thức thì tương lai hoàn thành kèm theo ví dụ cụ thể được tổng hợp sau đây.

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + VpII  

Lưu ý: pII: Động từ phân từ II

Ví dụ:

They will have finished the construction of the new building by the end of this year.

Họ sẽ hoàn thành việc xây dựng tòa nhà mới vào cuối năm nay.

By the time I retire, I will have worked at the same company for 40 years.

Khi tôi nghỉ hưu, tôi sẽ làm việc ở cùng một công ty trong 40 năm.

James will have saved enough money to buy a house by the time she is 30 years old.

James sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua một ngôi nhà khi cô ấy 30 tuổi.

Ví dụ thể khẳng định của thì tương lai hoàn thành
Ví dụ thể khẳng định của thì tương lai hoàn thành

2.2. Thể nghi vấn

Yes – No questions:

Cấu trúc: Will + S + have + VpII + …?

                Yes, S + will.

                No, S + will not.

Ví dụ:

Will the package have been delivered by the time we get home?

Gói hàng đã được chuyển đến khi chúng tôi về nhà chưa?

Will he have completed his studies by the end of the year?

Anh ấy sẽ hoàn thành việc học của mình vào cuối năm chứ?

Will you have found a solution to the problem by the meeting?

Bạn sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề trong cuộc họp chứ?

Ví dụ thể nghi vấn của thì tương lai hoàn thành
Ví dụ thể nghi vấn của thì tương lai hoàn thành

Wh-questions:

Cấu trúc: Wh-word + will + S + have + VpII + …? 

Ví dụ: 

When will your friends have arrived at the airport?

Khi nào bạn bè của bạn đã đến sân bay?

Why will you not have learned how to drive by the time you turn 16?

Tại sao bạn sẽ không học lái xe khi bạn đủ 16 tuổi?

How many books will she have read by the time she goes to college?

Cô ấy sẽ đọc bao nhiêu cuốn sách trước khi vào đại học?

Ví dụ câu hỏi Wh của thì tương lai hoàn thành
Ví dụ câu hỏi Wh của thì tương lai hoàn thành

2.3. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not (won’t) + have + VpII

Ví dụ:

She will not have reached her fitness goals by next year.

Cô ấy sẽ không đạt được mục tiêu tập thể dục của mình vào năm tới.

I will not have finished the meal by the time you get home.

Tôi sẽ không ăn xong khi bạn về nhà.

The company will not have implemented the new software by the beginning of next month.

Công ty sẽ không triển khai phần mềm mới vào đầu tháng tới.

2.4. Thể bị động

Cấu trúc: S + will + have + been + VpII + (by +O).

Ví dụ:

The cake will have been baked by the time the children arrive.

Bánh sẽ được nướng vào thời điểm bọn trẻ đến.

Their house will have been sold by the end of next week.

Ngôi nhà của họ sẽ được bán vào cuối tuần tới.

These books will have been returned to the library by the due date.

Những cuốn sách này sẽ được trả lại cho thư viện vào ngày hết hạn.

3. Cách dùng thông dụng của thì tương lai hoàn thành

2 cách dùng thì tương lai hoàn thành
2 cách dùng thì tương lai hoàn thành

Trong tình huống và ngữ cảnh cụ thể, thì Tương lai hoàn thành được sử dụng và mang ý nghĩa khác nhau.

Bảng dưới đây khái quát cách dùng thông dụng của thì Tương lai hoàn thành và minh họa cách vận dụng qua các ví dụ.

Cách dùng Ví dụ 
Dùng để diễn tả sự việc hay hành động sẽ hoàn thành xong trước 1 thời điểm nhất định ở tương lai All the essays will have been graded by the professor before the weekend.
Tất cả các bài tiểu luận sẽ được giáo sư chấm điểm trước cuối tuần.

By this time tomorrow, he will have already taken his Maths exam.
Vào giờ này ngày mai, anh ấy đã làm xong bài kiểm tra môn Toán.

We will have finished our work by 10 o’clock tonight.
Chúng tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước 10 giờ tối nay.
Dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động hoàn thành xong trước 1 hành động hay sự việc cụ thể ở tương lai
Chú ý:
Sự việc hay hành động hoàn thành xong trước được chia ở thì Tương lai hoàn thành.
Hành động hay sự việc xảy ra lúc sau thì chia ở thì hiện tại đơn
The documents will have been signed by all the parties involved before the contract is finalized.
Các tài liệu sẽ được ký bởi tất cả các bên liên quan trước khi hợp đồng được hoàn tất.

The movie will have ended by the time we get to the theater.
Bộ phim sẽ kết thúc khi chúng tôi đến rạp chiếu phim.

By the time we reach the top of the mountain, the sun will have already set.
Khi chúng tôi lên đến đỉnh núi, mặt trời đã lặn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong câu
Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong câu

Khi sử dụng hoặc làm bài tập thì tương lai hoàn thành, bạn nên chú ý đến 1 số dấu hiệu trong câu để dùng và nhận biết thì chính xác, linh hoạt

Bảng sau đây tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong các câu mà bạn cần ghi nhớ.

Dấu hiệu nhận biết Ví dụ
By the end of + thời gian ở tương lai By the end of this month, our team will have submitted the project report to the clients.
Vào cuối tháng này, nhóm của chúng tôi sẽ gửi báo cáo dự án cho khách hàng.

I will have learned a new language by the end of the semester.
Tôi sẽ học một ngôn ngữ mới vào cuối học kỳ.

By the end of next year, they will have renovated their entire house.
Đến cuối năm sau, họ sẽ sửa sang lại toàn bộ ngôi nhà của mình.
By + thời gian trong tương lai By next summer, he will have finished his training and become a certified lifeguard.
Vào mùa hè tới, anh ấy sẽ hoàn thành khóa đào tạo và trở thành nhân viên cứu hộ được chứng nhận.

I will have completed all of my household chores by 9 PM tonight.
Tôi sẽ hoàn thành tất cả các công việc gia đình của tôi trước 9 giờ tối nay.

By the start of next year, they will have saved enough money for their dream vacation.
Đến đầu năm sau, họ sẽ tiết kiệm đủ tiền cho kỳ nghỉ mơ ước của mình.
Khoảng thời gian + from now 2 hours from now, we will have finished decorating the entire house.
2 giờ nữa, chúng tôi sẽ hoàn thành việc trang trí toàn bộ ngôi nhà.

Our team will have scored several goals 30 minutes from now.
Đội của chúng tôi sẽ ghi được nhiều bàn thắng trong 30 phút kể từ bây giờ.

1 year from now, Tom will have graduated with a master’s degree in New York.
1 năm nữa, Tom sẽ tốt nghiệp thạc sĩ ở New York.
Before + sự việc/thời điểm trong tương lai Before the last 10 minutes of the concert, the band will have performed their biggest hits.
Trước 10 phút cuối cùng của buổi hòa nhạc, ban nhạc sẽ biểu diễn những bản hit lớn nhất của họ.

The students will have gained valuable work experience before the internship ends.
Các sinh viên sẽ có được kinh nghiệm làm việc có giá trị trước khi kết thúc thực tập.

Before the movie begins, the theater will have sold out all the tickets.
Trước khi bộ phim bắt đầu, rạp sẽ bán hết vé.
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn By the time they have kids, they will have saved enough money to send them to college.
Khi có con, họ sẽ tiết kiệm đủ tiền để gửi chúng vào đại học.

The runners will have covered a distance of 42 kilometers by the time the marathon ends.
Các vận động viên sẽ đi được quãng đường 42 km vào thời điểm cuộc thi marathon kết thúc.

By the time the play starts, the actors will have rehearsed their lines countless times.
Khi có con, họ sẽ tiết kiệm đủ tiền để gửi chúng vào đại học.Vào thời điểm vở kịch bắt đầu, các diễn viên sẽ diễn tập lời thoại của họ vô số lần.

5. Một số lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành

Lưu ý cần ghi nhớ trong thì tương lai hoàn thành
Lưu ý cần ghi nhớ trong thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành chỉ có thể dùng cho những sự việc hay hành động sẽ hoàn thành xong trước 1 thời điểm nhất định hoặc trước 1 hành động, sự việc khác ở tương lai:

Có thể hiểu rằng, hành động hoặc sự việc nêu trên phải có 1 thời hạn hoàn thành xác định

Khi thời hạn không được đề cập đến, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn thay cho thì tương lai hoàn thành.

Ví dụ: 

Không sử dụng: We will have gone to school 

Sử dụng: We will go to school 

→ Trong trường hợp trên không có mốc thời gian nhất định, nên dùng thì tương lai đơn.

Trong 1 số trường hợp, bạn có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai đơn thay thế nhau:

Ví dụ:

We will have gone to school before our parents go to work

= We will go to school before our parents go to work.

→ 2 câu trong ví dụ trên tương đồng với nhau về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa của câu với người đọc. 

Cụ thể, hành động “đi học của chúng tôi” xảy ra trước hành động “đi làm của bố mẹ”

Chú ý: Khi câu không có từ “by the time” hoặc “before”, cần sử dụng thì tương lai hoàn thành nhằm chỉ rõ hành động, sự việc xảy ra trước

Ví dụ:

At 10 p.m, Jimmy will sleep. 

→ Jimmy sẽ đợi đến 10 giờ tối mới đi ngủ.

At 10 p.m, Jimmy will have slept.

→ Jimmy sẽ đi ngủ trước 10 giờ tối.

Có thể dùng “be going to” thay cho “will” với nghĩa không đổi trong 1 số tình huống:

Ví dụ:

By the end of the year, our team is going to have launched three new products in the market.

Đến cuối năm nay, nhóm của chúng tôi sẽ tung ra ba sản phẩm mới trên thị trường.

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

So sánh thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
So sánh thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì Tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 1 số điểm tương đồng dễ gây nhầm lẫn cho bạn khi sử dụng và học tập.

Để sử dụng chính xác, bạn có thể tham khảo bảng phân biệt cách sử dụng của 2 thì dưới đây.

Thì Tương lai hoàn thành
(will have V-pII) 
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
(will have been V-ing)
Giống nhau Đều sử dụng để diễn tả sự việc hay hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Khác nhau 1. Diễn tả sự việc, hành động xảy ra trước 1 thời điểm ở tương lai
Ví dụ: 
My friend will have had dinner in the new restaurant by 7 p.m.
Bạn tôi sẽ đã ăn tối ở nhà hàng mới lúc 7 giờ tối.

Next few months from now, they will have expanded their business to international markets.
Vài tháng tới kể từ bây giờ, họ sẽ mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế.
1. Mô tả sự việc hay hành động sẽ làm được bao lâu tính đến 1 thời điểm xác định ở tương lai
Ví dụ: 
By 2025, I will have been studying astrophysics for 10 years.
Đến năm 2025, tôi sẽ học vật lý thiên văn được 10 năm.

By next month, they will have been living in their new house for three years.
Đến tháng sau, họ sẽ sống trong ngôi nhà mới được ba năm.
2. Diễn tả sự việc hay hành động sẽ hoàn thành xong trước 1 sự việc, 1 hành động khác ở tương lai
Ví dụ: 
By the time the baby is born, they will have been happily married for 5 years.
Khi em bé chào đời, họ đã có 5 năm hạnh phúc bên nhau.

Before the party ends, I will have had a few drinks.
Trước khi bữa tiệc kết thúc, tôi sẽ uống vài ly.
2. Mô tả sự việc, hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm ở tương lai
Nhấn mạnh tính liên tục của sự việc hay hành động đó
Ví dụ: 
The team will have been working on the project for 12 hours non-stop until the end of the day.
Nhóm sẽ đã làm việc với dự án trong 12 giờ không ngừng nghỉ cho đến cuối ngày.

She will have been driving straight for 5 hours without any breaks before she gets home.
Cô ấy sẽ lái xe liên tục trong 5 giờ không nghỉ trước khi về đến nhà.

Xem thêm kiến thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng của các thì trong tiếng Anh khác.

7. Bài tập thì tương lai hoàn thành

Ghi chép lại những kiến thức trên và cùng áp dụng vào các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành thông dụng dưới đây.

Bài tập tự luận và trắc nghiệm sẽ giúp bạn kiểm tra lại kiến thức và ôn luyện tốt hơn.

Thực hành qua bài tập thì tương lai hoàn thành
Thực hành qua bài tập thì tương lai hoàn thành

7.1. Bài tập tự luận

Bài 1: Hãy cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc:

1. By Friday, my friend _________ (paint) a new picture for me.

2. The meeting _________ (start) by the time you arrive.

3. By 9 o’clock in the evening, our children  _________ (fall) asleep.

4. ______ (he / retire) by the time he is 65?

5. Why ______  (she/finish) the housework before her mom gets home?

6. John ______ (not wake) up by then, so we can’t depart for the tour.

7. Mark ________ (complete) 2 books before he goes back to his hometown. 

8. We ________  (not/eat) before we get there, so we’ll be very hungry.

9. There won’t be no one in the office. All the employees ________  (go) home.

10. How long ________  (Anna/be) in this school when you graduate?

Đáp án

1. will have painted

2. will have been started

3. will have fallen 

4. Will he have retired 

5. will she have finished

6. won’t have woken

7. will have completed

8. won’t have eaten

9. will have gone

10. will Anna have been

Bài 2: Tìm và sửa 1 lỗi sai trong các câu sau

1. She’ll tell us tomorrow. She has decided by then. 

2. Do you think that Les will fixing the car by tomorrow?

3. The document will be ready when the conference start. Minh is going to write it by then.

4. I’m sorry. In the time you arrive, I will not have finished preparing dinner.

5. Will the bills be paid by the end of the month?

6. Lan’s parents open a new stores before next year.

7. 2 hours till now, I will have bought souvenirs for everyone.

8. The train will have departed by the time Harry reach the station.

9. All the necessary paperwork will have completed by the time we submit our application.

10. How many years will it takes for them to become fluent in a foreign language?

Đáp án

1. has decided → will have decided 

2. fixing → have fixed

3. is going to write → will have written

4. In → By

5. be → have been

6. open → will have opened 

7. till → from

8. reach → reaches

9. will have completed → will have been completed

10. takes → have taken

Bài 3: Hoàn thành các câu sau từ các từ cho trước:

1. By/ next family/ gathering, we/ come back/ from London.

2. school library/ not acquire/ new book requests/ from/ students/ by/ end/ the semester.

3. 6 months/ now, how many/ new rooms/ be add/ to/ office?

4. school choir/ not prepare/ enough songs/ before/ upcoming concert.

5. you/ take/ road trip/ across/ country/ before/ end/ summer?

6. By/ time/ party/ start, all/ decorations/ hang up.

7. What/ changes/ be implemente/ in/ office policies/ by/ end/ quarter?

8. By/ time/ my niece/ turn/ 10, she/ learn/ how/ play/ piano.

9. the team/ achieve/ their sales target/ before/ next month?

10. tickets/ for/ concert/ be sell out/ before/ you/ access/ web.

Đáp án

1. By the next family gathering, we will have come back from London.

2. The school library will not have acquired the new book requests from the students by the end of the semester.

3. 6 months from now, how many new rooms will have been added to the office?

4. The school choir will not have prepared enough songs before the upcoming concert.

5. Will you have taken a road trip across the country before the end of the summer?

6. By the time the party starts, all the decorations will have been hung up.

7. What changes will have been implemented in the office policies by the end of the quarter?

8. By the time my niece turns 10, she will have learned how to play the piano.

9. Will the team have achieved their sales target before next month?

10. The tickets for the concert will have been sold out before you access the web.

Bài 4: Chia động từ ở các câu sau theo thì thích hợp nhất:

1. ___ the department _____ (finish) their presentation before the meeting _____ (end)?

2. By this time next year, I _____ (teach) at this primary school for 10 years.

3. A: Do you think you _____ (prepare) lunch by 1 p.m.?

B: No, I ______.

4. By the time our favorite band _____ (release) their new album, we _____ (be) fans for over a decade.

5. The flowers _______ (plant) by the gardening club before the spring festival.

6. My best friend _____ (not visit) me before I _____ (move) to a different city.

7. They _____ (study) for the exam all night by the time it _____ (start).

8. Which countries _____  (reach) a population of one billion by 2050?

9. The employee _____ (fine) for his mistakes

10. A: ______ Ron (arrive) _____ at the hospital in time to help the patient?

B: Yes, he ______.

Đáp án

1. Will have finished – ends

2. will have been teaching

3. will have prepared – don’t

4. releases – will have been

5. will have been planted

6. will not have visited – move

7. will have been studying – starts

8. will have reached

9. will be fined

10. Will have arrived – will

Bài 5: Hoàn thiện câu trong các tình huống sau theo đúng dạng của từ:

1. Nam always goes to work at 2 p.m. His friends are going to visit him at 3 p.m. When they arrive, __________ (Nam/ go/ to work)

2. The team is on a trip. They do not bring much money along but they are spending a lot for the trip. Before the end of the trip, _____ (they/ use/ all their money)  

3. A: Don’t worry,  ________ (I/ finish/ paint/ your room) before you come back from your trip.

B: Thanks, that’s a huge relief. I can’t wait to see the new color.

4. Call me tomorrow at 10 a.m. I’ll know more about the plan because (meeting/ finish) ______ by then.

5. A: How long will they have been married by their anniversary?

B: By their anniversary, ___________ (they/ marry/ five years).

6. The train is going to depart at 7 a.m. Linh is going to the station from 6:45 a.m. _____________ (Linh/ reach/ station/ before/ train/depart?)

7. It is 2 p.m, I am cleaning the house now. My mom goes home at 5 p.m. Before my mom goes home, ________ (I/ finish/ clean/ house)

8. She is going to work. It is 7 a.m now. She always reaches the office at 7:30. 40 minutes from now, _________ (she/reach/office)

9. We know we’ll be late for the concert but we hope (concert/ not end) ________  before we arrive as we want to hear at least the final song.

10. A: Have you seen the new action movie yet?

B: Not yet, but ___________ (I/ watch/ by/ end/ weekend).

Đáp án

1. Nam will have gone to work

2. they will have used all their money

3. will have finished painting your room

4. the meeting will have finished

5. they will have been married for five years

6. Will Linh have reached the station before the train departs?

7. I will have finished cleaning the house.

8. she will have reached the office

9. the concert will not have ended

10. I will have watched it by the end of the weekend.

7.2. Bài tập trắc nghiệm

1. A: Are you going to watch the movie later?

B: Yes, I _________ it before it’s taken off the theaters.

A. will have watched                    B. watch

C. have watch                              D. will be watched

2. The decorations _______ down, and the venue ______ up by the time the celebration officially ends.

A. take – clean                             B. will have been taken – will be cleaned  

C. will take – will clean                 D. will have taken – will have cleaned

3. A: Are you going to the pool party next Friday?

B: No, I ______ able to make it. I ______ for my vacation by then.

A. will be – will have left               B. won’t be – leave

C. am not – left                            D. won’t be – will have left

4. Choose the correct sentence:

A. By the time I arrive at the airport, she will have already boarded the plane.             

B. By next month, he will have drank all the milk. 

C. By the time you will have arrived, I would have left.                   

D. Will they have been finishing building the time machine by next year?

5. Will it ______ heavily for days by the time we embark on our trip?

A. have rain                                 B. rain 

C. have been raining                   D. raining

6. Find the mistake: By the time you will have reached home, will your parents have discovered that you broke the vase?

A. have discovered                      B. broke 

C. will have reached                    D. By the time

7. By 2024, Lan  ______ foreign languages for eight years, and she ___ to become fluent in at least 3 of them.

A. will study – hopes                     B. is studying – hopes 

C. will have studied – hope           D. will have been studying – hopes 

8. _____ she _____ home by lunchtime?

A. Will –  have got              B. Will – getting 

C. Does – get                     D. Is – getting

9. By next year, they _______ their 30th wedding anniversary with a lavish party.

A. have celebrated                      B. celebrate 

C. would celebrate                      D. will have celebrated

10. The temperatures ______ significantly by the end of the month.

A. rises                                        B. will be risen 

C. will not have risen                   D. is rising

11. A: Can you lend me some money?

B: So sorry, I can’t lend you money now. By next month, I ______ my budget on a new laptop.

A. have already spent                  B. will have already spent 

C. am spending                           D. will not spend

12. The athlete ______ a world record by the time his career ends.

A. broke                                       B. will have been broken 

C. would break                            D. will have broken

13. What time ____ the movie ____ tonight?

A. will – start                                 B. does – starts 

C. will – have started                    D. do – start

14. Choose the incorrect sentence the following:

A. Will the company have launched its new product by the scheduled release date?

B. She will have went to the new apartment by next week.

C. Will you have finished your project by tomorrow?                   

D. Jack will have completed his research by the time he turns 22.

15. They _____ their goal of reaching the finals by the end of the tournament.

A. will not have achieved              B. won’t be achieved 

C. achieved                                   D. will be achieving

16. I’m only halfway through my assignment. I ______ it before the teacher ______ a new lesson.

A. am not finishing – starts                   B. won’t be finished – start 

C. won’t have finished – starts              D. finish – starts

17. How many investments ___ you ____ by the time you turn 40?

A. do – make                                B. will – have made 

C. will – making                            D. won’t – made

18. Find the mistake: Don’t worry, Kim, I will finish the monthly report by the time the managers return from their business trip.

A. from                                         B. by the time 

C. will finish                                  D. return

19. The company ______ into new markets for a decade by 2025.

A. expands                                  B. will not expanding 

C. will not have expand               D. won’t have been expanding

20. The students ______ in the school play next week.

A. will perform                             B. will have performed 

C. performing                              D. will have performing

Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D A C C D A D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D A B A C B C D A

Đọc thêm về một số thì khác trong Tiếng Anh:

Thì hiện tại:

Thì quá khứ:

Lời kết

Trong bài viết này, Eng Breaking đã tổng hợp chi tiết các kiến thức, lưu ý cần nhớ và các bài tập phổ biến nên làm về Thì tương lai hoàn thành

Đừng quên ghi chú lại những ý chính hoặc tổng hợp thành sơ đồ tư duy về Thì tương lai hoàn thành với các nội dung như công thức, cách dùng và cấu trúc,… để học và ôn luyện tốt hơn.

Hãy theo dõi Eng Breaking để cập nhật nhanh về bài viết mới và đăng ký khóa học để cùng tìm hiểu chi tiết thêm về 12 thì trong tiếng Anh.

Eng Breaking 2024 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

1,189 Bình luận
 
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả

    Ngọc Hân

    Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp

    Hương Lý

    Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

    Trang Mie

    Học có dễ không ạ, m hay nản lắm

    ThíchPhản hồi20 giờ
  • Luyện nói tiếng Anh phù hợp cho mọi đối tượng

    Phương Anh

    Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa

    ThíchPhản hồi2 phút
  • Ngữ pháp tiếng Anh

    Linh Đàm

    Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
    Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Học tiếng Anh có chủ đích - Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhất

    Hương Trần

    Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Các trang web học tiếng Anh

    Long

    b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?

    ThíchPhản hồi5 giờ
  • App học tiếng Anh

    Phi

    Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!

     

    Thích Phản hồi15 phút
  • Thì hiện tại đơn

    Trịnh Vy

    Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
    Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
    Thực sự cách học này ổn áp lắm!

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì quá khứ đơn

    Phương Kyu

    app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy

    ThíchPhản hồi1 ngày
  • Thì tương lai

    Chị Ba

    mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa

    ThíchPhản hồi1 ngày
Thì hiện tại tiếp diễn

Eng Breaking 2023 - Phiên Bản Vượt Trội Hơn!

Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ Với 15 Phút Mỗi Ngày!

Tìm Hiểu Eng Breaking Ngay Hơn 567,300 Học Viên Mất Gốc Đông Nam Á Đã Thành Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *