Câu điều kiện loại 1 thường được sử dụng nhằm đưa ra một điều kiện có thể có thật ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai và kết quả có thể xảy ra.
Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng nên bài viết này Eng Breaking đã mang tới cho người học những kiến thức cô đọng và dễ nhớ nhất về câu điều kiện loại 1.
Ngoài những phần kiến thức được trình bày khoa học, bài viết còn hướng dẫn các dạng bài và bộ bài tập bổ ích giúp người học ôn tập dễ dàng hơn.
1. Câu điều kiện loại 1 là gì?
Câu điều kiện loại 1 là một kiểu câu được sử dụng với mục đích dự đoán về một hành động, sự việc hoặc những tình huống có khả năng xảy ra trong tương lai khi có sẵn một điều kiện nào đó xảy ra trước.
Ví dụ về câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh:
If Lisa does exercise regularly, she will have a healthy body.
Nếu Lisa tập thể dục thường xuyên, cô ấy sẽ có một cơ thể khỏe mạnh.
If it doesn’t rain heavily tomorrow, we’ll go camping.
Nếu ngày mai trời không mưa to, chúng ta sẽ đi cắm trại.
Lưu ý:
Trong nhiều trường hợp, có thể sử dụng will để thay thế cho một số động từ khuyết thiếu khác (have to/ ought to/ must/ should/ can/ may).
Xem thêm:
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 cũng giống như các câu điều kiện khác nói chung thường có cấu trúc gồm hai mệnh đề. Một mệnh đề sử dụng để mô tả điều kiện “nếu”, còn mệnh đề còn lại sử dụng để mô tả mệnh đề chính “thì”.
Xem thêm:
Nếu mệnh đề if đứng phía trước mệnh đề chính, chúng ta cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách giữa 2 mệnh đề, còn nếu mệnh đề chính đứng ở phía trước mệnh đề if thì chúng mình không cần phải sử dụng đến dấu phẩy.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/es)(If + thì hiện tại đơn) | S + will + V(S + will + động từ nguyên mẫu) |
Ví dụ:
If Linda studies English hard, she will get a high score in the next test.
Nếu Linda học tiếng Anh chăm chỉ, cô ấy sẽ đạt được một số điểm cao.
Alina will be at the top of the contest if she wins the final round.
Alina sẽ đứng đầu cuộc thi nếu cô ấy giành chiến thắng vòng thi cuối cùng.
3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
Tiếp theo kiến thức về khái niệm và cấu trúc của câu điều kiện loại 1 là những cách sử dụng của nó.
Dưới đây là bảng thể hiện những cách sử dụng câu điều kiện loại 1:
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
1 | Câu điều kiện loại 1 sử dụng nhằm dự đoán về một hành động, tình huống hoặc sự việc có khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai. | If Mina wakes up early, she’ll go to the school on time. Nếu Mina thức dậy sớm, cô ấy sẽ tới trường học đúng giờ. |
2 | Câu điều kiện loại 1 được sử dụng nhằm nêu ra lời đề nghị hoặc gợi ý. | If Jane buys me a sandwich, I’ll take her to work. Nếu Jane mua cho tôi một chiếc sandwich, tôi sẽ đưa cô ấy đi làm. |
3 | Câu điều kiện loại 1 được sử dụng nhằm cảnh báo hoặc đe dọa. | If Jack doesn’t do his English homework, he will be scolded by the teacher. Nếu Jack không làm bài tập tiếng Anh, anh ấy sẽ bị giáo viên mắng. |
4. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 nhằm giúp câu có thêm sắc thái lịch sự và thường sử dụng với trường hợp đưa ra yêu cầu hoặc nhờ vả.
Xem thêm:
Công thức cho câu đảo ngữ với động từ to be với câu điều kiện loại 1:
Ví dụ:
If you are regularly late to school, you won’t have good conduct this semester.
= Should you be regularly late to work, you won’t have good conduct this semester.
Nếu bạn thường xuyên đi học muộn, bạn sẽ không được hạnh kiểm tốt kỳ học này.
If the children are healthy, their parents will be delighted.
= Should the children be healthy, their parents will be delighted.
Nếu lũ trẻ đều khỏe mạnh thì bố mẹ của chúng sẽ rất vui sướng.
Câu đảo ngữ với động từ thường ở câu điều kiện loại 1:
Ví dụ:
If you go to school late regularly, you won’t have good conduct this semester.
= Should you go to school late regularly, you won’t have good conduct this semester.
Nếu bạn thường xuyên đi học muộn, bạn sẽ không được hạnh kiểm tốt kỳ học này.
If the children feel pressure, their parents will be worried.
= Should the children feel pressure, their parents will be worried.
Nếu lũ trẻ cảm thấy áp lực thì bố mẹ chúng sẽ lo lắng.
Lưu ý:
– “Should” sử dụng trong câu đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1 không mang nghĩa là “nên”, dùng “should” không làm ảnh hưởng đến nghĩa của mệnh đề IF.
– Câu chứa mệnh đề IF gốc không xuất hiện “should” thì ta cần phải mượn trợ động từ “should”, thực hiện đảo ngữ dựa vào cấu trúc phía trên.
– Nếu mệnh đề IF có xuất hiện “should” thì chỉ việc đảo “should” lên phía đầu câu.
Ví dụ:
If Alan’s students should need our help, We’ll be here in 30 minutes.
= Should Alan’s students need our help, We’ll be here in 30 minutes.
Nếu các học sinh của Alan cần chúng tôi giúp đỡ, chúng tôi sẽ ở đó trong vòng 30 phút.
5. Biến thể thường gặp của câu điều kiện loại 1
5.1. Biến thể trong mệnh đề chính
Biến thể mệnh đề chính | Ví dụ |
Sử dụng động từ khuyết thiếu – modal verb (may/can) nhằm diễn tả về sự đồng ý hoặc tán thành. | If Jisoo comes, Jack may come back home. Nếu Jisoo đến, Jack có thể đi về nhà. If Jim invites me, I can join his party. Nếu Jim mời tôi, tôi có thể sẽ tham gia bữa tiệc của anh ấy. |
Sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành với mục đích nhấn mạnh trạng thái sự việc được diễn ra hoặc được hoàn thành. | If Mina learns French today, she will have the opportunity to study abroad in France next year. Nếu Mina học tiếng Pháp từ hôm nay, cô ấy sẽ có cơ hội được đi du học tại Pháp vào năm tới. If Robert prepares everything carefully, he will have completed this project by September. Nếu Robert chuẩn bị mọi thứ chu đáo, anh ấy sẽ hoàn thành dự án này chậm nhất vào tháng 9. |
Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 với cụm từ “would like to/must/have to/should” nhằm đưa lời gợi ý, đề nghị hoặc khuyên nhủ. | If Laura wants to get high marks, she should study harder. Nếu Laura muốn đạt điểm cao, cô ấy nên học tập chăm chỉ hơn. If Jack doesn’t want to be late, he has to get up early. Nếu John không muốn đi trễ, anh ấy phải dậy thật sớm. |
Sử dụng cấu trúc của câu cầu khiến với câu điều kiện loại 1. | If you don’t want to be late, go by your car right now! Nếu bạn không muốn bị trễ giờ, hãy đi bằng xe ô tô của bạn ngay bây giờ đi! If Mike doesn’t want to lose the contest, try his best! Nếu Mike không muốn bị thua cuộc, hãy cố gắng hết sức đi nhé! |
Sử dụng thì hiện tại đơn nếu muốn diễn tả về một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên hay một điều luôn luôn đúng. | If the temperature rises too high, the ice will melt. Nếu nhiệt độ lên quá cao, băng sẽ bị tan chảy. |
5.2. Biến thể trong mệnh đề If
Biến thể mệnh đề if | Ví dụ |
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả về một hành động đang diễn ra. | If Jack is so busy, I will come back home to not disturb him. Nếu Jack quá bận thì tôi sẽ đi về nhà để tránh làm phiền anh ấy. If Lan is meeting, she will close the window. Nếu Lan đang họp, cô ấy sẽ đóng cửa sổ lại. |
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với mệnh đề If nếu không có gì chắc chắn về thời gian xảy ra của một hành động. | If Minh has come, my father will make tea for him. Nếu Minh đến thì bố tôi sẽ pha trà cho anh ấy. If Linh has returned the bag, I will sell it for my best friend. Nếu Linh trả lại chiếc túi, tôi sẽ bán nó cho bạn thân tôi. |
6. Một số lưu ý về câu điều kiện loại 1
- Có thể sử dụng “will” với mệnh đề If khi muốn đưa ra yêu cầu.
Theo cấu trúc của câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If phải được chia ở thì hiện tại đơn, tuy nhiên chúng ta cũng được phép dùng “will” khi muốn đưa ra một yêu cầu gì đó.
Ví dụ :
If Ly’ll just wait 30 minutes, Minh’ll go to help her.
Ly chỉ cần đợi 30 phút, Minh sẽ đi tới để giúp đỡ cô ấy.
- Có thể sử dụng thì hiện tại đơn với cả hai mệnh đề.
Câu điều kiện loại 1 ở trong trường hợp đó có nghĩa là sự việc hoặc hành động ấy luôn tự động xảy ra vào sau một sự việc hoặc hành động khác.
Ví dụ :
Give money to Lien if you see her.
Đưa tiền cho Liên nếu bạn thấy cô ấy.
- Trường hợp có khả năng xảy ra ở thời điểm nào đó trong tương lai và muốn nhấn mạnh tới trạng thái đang xảy ra, thể hiện tính liên tục hoặc mức độ hoàn thành của một sự việc
Khi bạn muốn nhấn mạnh tới trạng thái đang xảy ra hoặc đã hoàn thành, hay tính liên tục của một sự việc hoặc hành động thì câu điều kiện loại 1 sẽ được sử dụng với công thức như sau:
Ví dụ :
If Lisa accepts this project, our team will be we will be having to comply with this contract
Nếu Lisa chấp nhận dự án này, nhóm của chúng ta sẽ phải tuân thủ theo hợp đồng này.
7. Hướng dẫn dạng bài tập viết lại câu điều kiện loại 1
7.1. Dạng chia động từ
Với cấp độ cơ bản nhất, đề bài đã chia sẵn một vế rồi nên việc của các bạn là chỉ việc quan sát thật kỹ xem đó là dấu hiệu của câu điều kiện loại nào để áp dụng vào công thức cho chính xác.
Ví dụ dạng chia động từ với câu điều kiện loại 1:
If I have a lot of money, I will buy a Porsche.
Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua Porsche.
7.2. Dạng dùng If
Với dạng bài tập này, đề bài sẽ đưa ra cho chúng ta 2 câu riêng biệt và nhiệm vụ của chúng ta bây giờ là liên kết 2 câu đó lại với nhau để trở thành một câu ghép hoàn chỉnh, sử dụng IF hoặc những từ khác như so = that’s why (vì vậy), because (vì)
Đối với dạng bài này, khi các bạn thấy:
– Cả 2 câu đều được chia ở thì tương lai thì cần sử dụng câu điều kiện loại 1 (dạng không phủ định)
– Một bên ở thì hiện tại, một bên lại ở tương lai hoặc hiện tại thì sử dụng câu điều kiện loại 2 (dạng phủ định)
– Nếu có xuất hiện dấu hiệu quá khứ trong đó thì sử dụng câu điều kiện loại 3 (dạng phủ định)
Chú ý:
– Phủ định là câu chứa not thì chúng ta sử dụng không có not và ngược lại
Ví dụ:
I can’t go camping because it is rainy.
Tôi không thể đi cắm trại vì trời mưa
= If it weren’t rainy, I could go camping.
Nếu trời không mưa thì tôi có thể đi cắm trại được
– Nếu có because thì cần thay thế từ if ở ngay vị trí của because
– Nếu có so, that’s why thì cần để if ngược lại với vị trí của chúng.
7.3. Dạng đổi từ if sang unless
Unless = If…. not… ⇒ sẽ thay thế Unless vào vị trí chữ if và bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Ví dụ:
If you don’t have a lot of experience, you can’t get a good job.
Nếu bạn không có nhiều kinh nghiệm, bạn sẽ không thể có một công việc tốt
= Unless you have a lot of experience, you can’t get a good job.
Xem thêm: Cấu trúc unless
7.4. Dạng đổi từ without sang if
Thay thế Without = If…. not…., vế bên kia giữ nguyên (tùy vào nghĩa mà có thể viết thành câu cụ thể)
Ví dụ:
Without Lisa’s help, I can’t get high marks on this test.
Không có sự giúp đỡ của Lisa, tôi không thể đạt điểm cao trong kỳ thi này.
= If Lisa doesn’t help me, I can’t get high marks on this test.
Nếu Lisa không giúp tôi thì tôi không thể đạt điểm cao trong kỳ thi này.
7.5. Dạng đổi từ or, otherwise sang if
Dạng này thường sẽ có cấu trúc như một câu mệnh lệnh +or, otherwise + S will…
Cách làm bài như sau:
If you don’t (sau đó viết lại, bỏ từ or hoặc otherwise)
Ví dụ:
Shut up, or you can’t understand this exercise.
Im lặng hoặc bạn sẽ không thể nào hiểu được bài tập này
= If you don’t shut up, you can’t understand this exercise.
Nếu bạn không im lặng thì bạn sẽ không thể nào hiểu được bài tập này
7.6. Dạng đổi từ but for sang if
Sử dụng : if it weren’t for thay thế cho but for, những phần còn lại vẫn giữ nguyên
Ví dụ:
But for Lisa’s motorbike, I would be late for work.
Nếu không có xe máy của Lisa, tôi sẽ đi làm muộn
= If it weren’t for Lisa’s motorbike, I would be late for work.
|| Tổng hợp dấu hiệu nhận biết của các thì trong tiếng Anh cơ bản.
8. Bài tập câu điều kiện loại 1
8.1. Bài tập tự luận
Dưới đây là 3 dạng bài tập câu điều kiện loại 1 thường xuyên xuất hiện nhất trong các đề thi.
Bài tập 1: Điền dạng đúng của mỗi từ vào chỗ trống trong các câu dưới đây
1. If Lien ______(forget) doing English homework, she ______(get) a low score.
2. If we ______(recycle) more, the environment ______(be) fresh.
3. Unless that skirt ______(be) so expensive, I ______(buy) it.
4. Unless we ______(wear) jacket, we ______(feel) cold.
5. If Linda ______(earn) more money, she ______(fly) to America.
6. If we ______(travel) to New York, we ______(visit) the picture galleries.
7. If they ______ (wear) sandals when climbing mountain, they ______(slip) on the rocks.
8. If Mark ______(finish) his Maths homework, the teacher ______(give) her a high score.
9. If we ______(go) to the pub, we ______(listen) to loud music.
10. If you ______(wait) for a minute, I ______(ask) my parents to go camping.
Đáp án:
1. forgets – will get
2. recycle – will be
3. is – will buy
4. wear – will feel
5. earns – will fly
6. travel – will visit
7. wear – will slip
8. forgets – will give
9. go – will listen
10. wait – will ask
Bài tập 2: Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa của chúng không đổi.
1. If you don’t cook lunch, you will be hungry after.
2. I will feel sad if Jisoo and Lisa don’t come to the birthday party with me.
3. We won’t invite Linh if she doesn’t apologize.
4. This baby girl will cry louder if her mom doesn’t give her some candies.
5. If Jenny doesn’t promise to come back home early, her mother will get angry.
6. If we don’t have a smartphone, we will be lost soon.
7. If Rose doesn’t save enough money, she won’t buy that car.
8. You can’t get a good salary if you don’t have an English degree.
9. If you don’t eat less starch, you can’t lose weight.
10. If he doesn’t learn French, he can’t transcript these French books.
Đáp án:
1. Unless you cook lunch, you will be hungry after.
2. I will feel sad unless Jisoo and Lisa come to the birthday party with me.
3. We won’t invite Linh unless she apologizes.
4. This baby girl will cry louder unless her mom gives her some candies.
5. Unless Jenny promises to come back home early, her mother won’t get angry.
6. Unless we have a smartphone, we will be lost soon.
7. Unless Rose saves enough money, she won’t buy that car.
8. You can’t get a good salary unless you have an English degree.
9. Unless you eat less starch, you can’t lose weight.
10. Unless he learns French, he can’t transcript these French books.
Bài tập 3: Viết dạng hoàn chỉnh của những câu dưới đây sử dụng từ được gợi ý.
1. If / we / not / go out / by 6 p.m. / all the stores / be / closed.
2. If Jack / not be / ready / by 8 a.m. / his friend / go shopping / without him.
3. If / you / send / your sister / this shirt/ it / come / to / her / tomorrow.
4. Linh / have / a / good / salary / if / she / do / well / in / interview.
5. Mina / miss / the train / if she / not / be / in a hurry.
6. Hung / remember / the Listening skills / better / if / he / practice / frequently.
7. If / it / rain / heavily/ the match / be/ delayed.
8. You / not be able to sleep / if / you watch / this horror film.
9. I / go / camping / with / Lisa / if / I / have / free time.
10. If / you / be / hungry / eat / apples / in / fridge.
Đáp án:
1. If we don’t go out by 6 p.m, all the stores will be closed.
2. If Jack isn’t ready by 8 a.m, his friend will go shopping without him.
3. If you send your sister this shirt, it will come to her tomorrow.
4. Linh will have a good salary if she does well in the interview.
5. Mina will miss the train if she is not in a hurry.
6. Hung will remember the Listening skills better if he practices frequently.
7. If it rains heavily, the match will be delayed.
8. You won’t be able to sleep if you watch this horror film.
9. I will go camping with Lisa if I have more free time.
10. If you are hungry, eat apples in the fridge.
8.2. Bài tập trắc nghiệm
1. ______she (be) happy if John ______(do) that?
A. Will be – does
B. Will she be – do
C. Is she – will do
D. Is she – does
2. Unless David ______(start) now, he ______(not finish) the project on time.
A. starts – won’t finish
B. start – won’t finish
C. will start – don’t finish
D. will start – doesn’t
3. Your wife ______(smile) happily if you ______(give) her some beautiful flowers.
A. will smiles – give
B. will smile – gives
C. smiles – give
D. smiles – gives
4. Jack ______(take) a grab to come back home if it ______(rain).
A. will take – rains
B. takes – rains
C. takes – will rain
D. will take – will rain
5. If John ______(go) to the bar, he ______(come across) many old friends.
A. go – will come across
B. goes – comes across
C. goes – will come across
D. go – comes across
6. The meeting ______(begin) as soon as all of staffs ______(be) ready.
A. will begin – are
B. will begin – will be
C. begins – are
D. begins – will be
7. If my sister ______(study abroad), I ______(feel) so happy for her.
A. studies abroad – feel
B. studies abroad – will feel
C. study abroad – will feel
D. study abroad – feel
8. If Luna ______(go) to the supermarket, she ______(buy) some fruits.
A. will go – buy
B. goes – will buy
C. go – buy
D. goes – buy
9. Her parents ______(be) upset if she ______(smoke).
A. won’t be – smokes
B. are – will smoke
C. will be – smokes
D. won’t be – will smoke
10. If you ______(be) thirsty, ______(drink) some orange juice.
A. are – will drink
B. will be – drink
C. are – drink
D. will be – will drink
11. What ______(happen) if you ______(not go) to work on time?
A. happen – won’t go
B. will happen – don’t go
C. will happen – doesn’t go
D. happen – don’t go
12. Unless Tina ______(hurry up), he ______(be) late for school.
A. won’t hurry up – will be
B. don’t hurry up – will be
C. hurries up – will be
D. don’t hurry up – is
13. If you ______(keep) eating starch too much, you ______(be) getting fat.
A. keep – will be
B. keep – are
C. will keep – are
D. will keep – will be
14. Lisa ______(not know) the secret unless you ______(tell) her.
A. don’t know – tell
B. won’t know – tell
C. won’t know – tells
D. don’t know – tells
15. If Misa ______(get) a haircut, she ______(look) much better.
A. gets – look
B. will get – looks
C. gets – will look
D. will get – look
16. If you ___________ my advice, you’ll accept it.
A. will be taking
B. will take
C. are taking
D. take
17. If you _________, I’ll tell Jagger that we need time to think it over.
A. want
B. are wanting
C. will want
D. would want
18. When he ____________ that, he’ll be a bit impatient.
A. is hearing
B. will hear
C. would hear
D. hears
19. I’m sure that if I _____________ to him sweetly enough he’ll hold on and not look elsewhere.
A. ‘m talking
B. will talk
C. talk
D. would talk
20. If things are looking a bit dicey, I ____________ to you.
A. get back
B. ‘ll get back
C. would get back
D. am getting back
Bảng đáp án:
C1 | C2 | C3 | C4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 |
A | C | B | A | C | A | B | B | C | C |
C11 | C12 | C13 | C14 | C15 | C16 | C17 | C18 | C19 | C20 |
B | C | A | B | C | D | A | D | C | B |
Lời kết
Bài viết trên tổng hợp đầy đủ những kiến thức về câu điều kiện loại 1 một cách ngắn gọn, dễ hiểu cho người học. Ngoài ra, bài viết cũng hướng dẫn đầy đủ các dạng bài và có bài tập cụ thể vô cùng hữu ích.
Học và thực hành bài tập mỗi ngày không chỉ giúp nâng cao kiến thức mà còn giúp hình thành phản xạ khi làm bài. Theo dõi Eng Breaking và coi đó là công cụ giúp việc học trở nên thú vị hơn.
Nếu bài viết có ích, đừng quên chia sẻ với những người xung quanh để cùng nhau tiến bộ trong học tập, đặc biệt là môn tiếng Anh.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.