Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp được sử dụng để thuật lại một sự việc hoặc một lời nói của ai đó.
Bài viết dưới đây có toàn bộ những kiến thức về câu tường thuật bao gồm khái niệm, cách chuyển đổi, các mẫu câu thường gặp cùng với cách phân biệt nó.
Ngoài ra, cùng luyện các dạng bài tập về câu tường thuật cùng Eng Breaking để nắm được những kiến thức trong bài viết này.
1. Câu tường thuật tiếng Anh là gì?
Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn biết đến là câu gián tiếp) chính là Reported Speech. Ngữ pháp này được sử dụng khi mà người nói muốn thuật lại những câu nói, ngôn ngữ của một người nào đó bằng một cách gián tiếp.
Hay có thể hiểu theo cách đơn giản hơn là đi từ hình thức của câu trực tiếp (trích dẫn được để trong dấu ngoặc kép) đưa về dạng câu gián tiếp thông qua sự biểu đạt dựa vào hình thức tường thuật.
Ví dụ:
My mother told me to bring our clothes inside.
Mẹ tôi bảo tôi mang quần áo của chúng tôi vào nhà.
My sister said she wouldn’t attend the party because she was busy.
Chị tôi nói rằng chị ấy sẽ không tham gia bữa tiệc vì chị ấy bận.
He told me he would cut down the tree behind my house.
Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ chặt cái cây phía sau nhà tôi.
2. Quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật
Khái quát các bước chuyển đổi:
Để chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật (câu gián tiếp) chúng ta thực hiện 4 bước như sau:
- Bước 1: Chọn từ để tường thuật: told, said, v.v…..
- Bước 2: Đối với động từ thì “Lùi một thì”
- Bước 3: Chuyển đổi đại từ để phù hợp với câu nói
- Bước 4: Chuyển đổi các trạng từ thời gian/ nơi chốn sao cho phù hợp với hoàn cảnh
2.1. Lùi thì trong câu tường thuật
Lùi thì trong câu tường thuật sao cho phù hợp (thông thường thì động từ chính sẽ bị lùi đi một thì so với động từ ở câu trực tiếp). Cụ thể các lùi thì được thể hiện ở bảng dưới đây:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Simple present (thì hiện tại đơn) | Simple past (thì quá khứ đơn) |
Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn) | Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn) |
Simple past (thì quá khứ đơn) | Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) |
Present perfect (thì hiện tại hoàn thành) | Past perfect (quá khứ hoàn thành) |
Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) | Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn) | Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Future (tương lai đơn) | Present conditional (Điều kiện ở hiện tại) |
Future continuous (tương lai tiếp diễn) | Conditional continuous (điều kiện tiếp diễn) |
2.2. Chuyển đổi đại từ
Dưới đây là bảng chuyển đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ chỉ định từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
Đại từ | Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Đại từ nhân xưng | I | He/She |
We | They | |
You | I/He/She/They | |
Me | Him/Her | |
Us | Them | |
You | Me/Him/Her/Them | |
Đại từ sở hữu | My | Her/His |
Our | Their | |
Your | My/His/Her/ Their | |
Mine | His/Hers | |
Ours | Theirs | |
Đại từ chỉ định | This | That |
These | Those |
VD: “I like your new car!” ⇒ He told me that he liked my new car.
Ở đây, đại từ nhân xưng “I” trong câu trực tiếp đã được chuyển đổi thành “He”, đại từ sở hữu “Your” cũng được chuyển đổi thành “My” với câu tường thuật.
Cần chú ý về ngữ cảnh của câu để có thể chuyển đổi một cách phù hợp nhất.
2.3. Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Bảng dưới đây thể hiện cách chuyển đổi từ trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong câu trực tiếp sang câu tường thuật.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Now | Then/ at the time |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The day after/ The next day/ The following day |
The day after tomorrow | Two days after/ In two days’ time |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ The previous week |
Next week | The week after/ The following week/ The next week |
2.4. Chuyển đổi một số động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu (Modal verbs) được chuyển đổi như sau:
Can → Could
May → Might
Must → Must/ Had to
Còn các Modal verbs được nhắc ở đây thì không được phép lùi thì: might, could, should, would, ought to.
Đối với những câu trực tiếp nói về một sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý tự nhiên hay khi động từ chính được xuất hiện trong câu tường thuật ở dạng hiện tại (say/ tell) thì chấp nhận bỏ qua bước chuyển đổi này.
VD:
My father said: “You are a kind and cute girl.”
⇒ My father said (that) I was a kind and cute girl.
She said to me: “I love my boyfriend.”
⇒ She told me (that) she loved her boyfriend.
3. Phân loại câu tường thuật
3.1. Câu tường thuật dạng câu kể
Đây là một loại câu được dùng phổ biến, sử dụng để thuật lại những lời nói hoặc thuật lại một câu chuyện
VD: She said “I love my dad very much”
⇒ She said that she loved her dad very much
said to + O ⇒ told + O
VD: He said to me “I like this dog”
⇒ He told me he liked that dog
Says/ say to + O ⇒ tells/ tell + O
VD: She says to me: “The sky is yellow”
⇒ She tells me the sky is yellow.
3.2. Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu hỏi dạng Yes/ No Question là một dạng câu có cấu trúc vô cùng đơn giản thường mở đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ.
VD: Are you thirsty? she asked
⇒ She asked if/ whether i was thirsty.
Khi chuyển đổi câu hỏi dạng yes/ no question sang dạng câu tường thuật, ta phải chuyển dạng câu hỏi trực tiếp sang dạng câu hỏi khẳng định, thực hiện các bước đổi đổi thì, trạng từ để chỉ thời gian và trạng từ chỉ nơi chốn cùng với đại từ chỉ định và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu phù hợp dựa theo quy tắc.
3.3. Câu tường thuật dạng WH-question
Câu tường thuật có dạng Wh – question là một loại câu được mở đầu bằng những từ để hỏi bao gồm: Who, What, Why, When,….
VD: We asked them: Where are you going on Christmas Day?
⇒ We asked them where they were going on Christmas Day
3.4. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Cấu trúc khẳng định có dạng như sau: S + told + O + to – infinitive.
VD: “Please wait for me here, Tom” Jack said => Jack told Tom to wait for him there.
VD: Tom’s girlfriend said: “Please cook a meal for me, Tom”
⇒ Tom’s girlfriend told him to cook a meal for her
Cấu trúc phủ định có dạng như sau: S + told + O + not to – infinitive
VD: The Maths teacher said to us: “Don’t talk in class”
⇒ The Maths teacher told us not to talk in class
Những động từ có thể được sử dụng trong khi tường thuật như: tell, remind, ask, command, order, warn, beg, advise, instruct…
4. Một số mẫu câu tường thuật thường gặp
– Cấu trúc hứa hẹn: S + promised + to V
VD:
He promised to pay back the hat he borrowed.
Anh ấy hứa sẽ trả lại cái mũ mà anh ấy đã mượn.
She promised to quit smoking.
Cô ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá
– Cấu trúc đồng ý: S + agree + to V
VD:
Jisoo agrees to come back home the next day
Jisoo đồng ý trở về nhà vào ngày hôm sau.
She agrees to go to Mike’s birthday party.
Cô ấy đồng ý đến buổi tiệc sinh nhật của Mike.
– Cấu trúc tố cáo: S + accuse + sb + of + Ving
VD:
He accused John of beating people and causing injuries.
Anh ấy buộc tội John đánh người và gây thương tích.
They accused him of stealing.
Họ buộc tội anh ấy ăn cắp.
5. Phân biệt câu trực tiếp và câu tường thuật
Bảng dưới đây phân biệt một cách ngắn gọn giữa câu trực tiếp với câu tường thuật
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Diễn đạt một cách chính xác lời ai đó nói | Thuật lại lời nói của ai đó dưới dạng gián tiếp |
Lời nói được đặt trong dấu ngoặc kép | Lời nói không được đặt trong ngoặc kép |
⇒ Có 2 sự thay đổi lớn nhất khi chuyển sang câu tường thuật:
- Thay đổi về thì
- Thay đổi về từ
|| Tất tần tật cấu trúc các thì trong tiếng Anh.
6. Bài tập câu tường thuật
Để củng cố những kiến thức được học phía trên, tham khảo và thực hành với các bài tập câu tường thuật phía dưới. Bài tập câu tường thuật lớp 10 này được Eng Breaking chọn lọc và tổng hợp.
6.1. Bài tập tự luận
Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng câu tường thuật
1. “If the weather isn’t rainy, I will go camping with my boyfriend,” she said.
……………………………………………………………………
2. “What would you do if you had ten days off ?” I asked her.
……………………………………………………………………
3. “I would have come to see Linh if I had known her address, Lisa”, she said.
………………………………………………………………………
4. “I’m sure he will help us if we ask him.”, he told me.
…………………………………………………………………….
5. “If Today were Saturday, we wouldn’t go to school.”, he said to me.
……………………………………………………………………..
6. “We’ll have dinner in the restaurant if it’s not cold.”, Mr. Tom said.
……………………………………………………………………….
7. “Jisoo would pass the exam if she studied hard.” , The woman said.
……………………………………………………………………….
8. “If you feel like a chat, phone me tonight.” Lien said to us.
………………………………………………………………………….
9. “If they eat so much fast food, they will be fat.”, Hung said.
…………………………………………………………………………..
10. “I will be surprised if Jenny doesn’t pass the exam.”, my Maths teacher said.
…………………………………………………………………………..
Đáp án:
1. She said if the weather wasn’t rainy, she would go camping with her boyfriend.
2. I asked her what she would do if she had ten days off.
3. She told Lisa that she would have come to see Linh if she had known her address.
4. She told me that she was sure he would help us if we asked him.
5. He told me if that day were Saturday, he wouldn’t go to school
6. Mr. Tom said that they would have dinner in the restaurant if it was not cold.
7. The woman said Jisoo would pass the exam if she studied hard.
8. Lien told us to phone her that night if we felt like a chat.
9. Hung told me that they would be fat if they ate so much fast food.
10. My Maths teacher said that she would be surprised of Jenny did not pass the exam.
Bài 2: Viết lại câu dưới đây sang dạng câu tường thuật
1. “Where is my car?” she asked.
He asked………………………………………………………….
2. “How are you?” Jack asked me.
Jack asked me………………………………………………………….
3. Jenny asked, “Can I do it?”
Jenny asked…………………………………………………………
4. “Where have you been?” Minh asked his son.
Minh asked his son…………………………………………………………
5. “Which skirt do you like best?” he asked his girlfriend.
He asked his girlfriend………………………………………………………….
6. “What are you doing?” he asked.
He wanted to know…………………………………………………………
7. “Are you going to the movie theater?” she asked me.
She wanted to know………………………………………………………….
8. The English teacher asked, “Who speaks French?”
The teacher wanted to know………………………………………………………….
9. “How does Lisa know that?”, he asked me
He asked me………………………………………………………….
10. “Has Minh talked to Lan?” my best friend asked me.
My best friend asked me………………………………………………………….
Đáp án
1. He asked where his car was.
2. Martin asked me how I was.
3. Jenny asked if she could do it.
4. Minh asked his son where he had been.
5. He asked his girlfriend which skirt he liked best
6. He wanted to know what we were doing
7. She wanted to know if I was going to the movie theater
8. The English teacher wanted to know who spoke French
9. He asked me how Lisa knew that
10. My best friend asked me if Minh had talked to Lan
Bài 3: Sử dụng các cách viết câu tường thuật để chuyển đổi các câu dưới đây về dạng câu tường thuật.
1. Lien asked Tuan: “Do you have an orange wallet?”.
2. My sister told me: “Cook quickly before our grandparents come back home.”.
3. My mother asked him: “Will you visit your grandparents this month?”.
4. His coach told him: “Eat a lot of meat and drink water for energy.”.
5. My father told me: “Turn off the lights and go to bed.”
Đáp án
1. Lien asked Tuan if he had an orange wallet.
2. My sister told me to cook quickly before our grandparents came back home.
3. My mother asked me if I would visit my grandfather that month.
4. His coach reminded him to eat a lot of meat and drink water for energy.
5. My father ordered me to turn off the lights and go to bed.
Bài 4. Viết lại câu dưới đây dưới dạng câu tường thuật
1. “What’s the time?” John asked.
→ John wanted to know …………………………………………..
2. “When will we meet again?” Lisa asked me.
→ Lisa asked me ……………………………………………
3. “Are you crazy?” Mike asked Jack.
→ Mike asked Jack ……………………………………………
4. “Where did he live?” she asked.
→ She wanted to know ……………………………………………
5. “Will you be at the birthday party?” she asked him.
→ She asked him ……………………………………………
Đáp án
1. John wanted to know what the time was
2. Lisa asked me when we would meet again
3. Mike asked Jack if he was crazy
4. She wanted to know where he had lived
5. She asked him if he would be at the birthday party
Bài 5. Chuyển đổi các câu trực tiếp phía dưới thành câu tường thuật
1. “She works in a supermarket”
He said ____________________________________________
2. “We went out last morning”
He told me _________________________________________
3. “I’m coming!”
Lisa said ____________________________________________
4. “I was waiting for the taxi when she arrived”
He told me _________________________________________
5. “ I’d never been here before”
He said _____________________________________________
6. “Where is the best place to buy coffee?”
– I asked _____________________________________________
7. “Don’t forget to bring your ticket and card with you tomorrow.”
– He reminded me _____________________________________________
8. “Don’t write on the table.” the Physics teacher said to the students.
– The Physics teacher told the students _______________________________
9. “How many jobs have you had before?” the interviewer asked Mr. Alex.
– The interviewer asked _____________________________________________
10. “ Did Mr Luan send the eggs to my mother?” He asked.
– He asked _____________________________________________
Đáp án
1. He said (that) she worked in a supermarket.
2. He told me (that) they had gone out the morning before.
3. Lisa said (that) she was coming.
4. He told me (that) he had been waiting for the taxi when she arrived.
5. He said (that) he had never been there before.
6. I asked where the best place to buy coffee was.
7. He reminded me to bring my ticket and card with me the following day.
8. The Physics teacher told the students not to write on the table.
9. The interviewer asked Mr. Alex how many jobs he had had before.
10. He asked whether/ if Mr. Luan had sent the eggs to his mother.
6.2. Bài tập trắc nghiệm
1. I couldn’t move the table alone, so I asked John_______.
A. giving a hand B. gave a hand C. to give a hand D. give a hand
2. Jack said that London _______ more lively than NewYork.
A. is B. be C. was D. were
3. When she was at Oliver’s flat yesterday, Tom asked if she ______ use the phone.
A. can B. could C. may D. must
4. Rose couldn’t help me. she ______ me to ask Jisoo.
A. tell B. said C. told D. say
5. Jenny ______ going for a walk, but no one else wanted to.
A.admitted B. offered C. promised D. suggested
6. I said that I had met them ______ .
A. yesterday B. the previous day C. the day D. the before day.
7. The woman asked the girl ______ .
A. why did she fight B. why she was fighting
C. why she fight D. why was she fighting
8. “______the door”, Elsa said.
A. please open B. open pleased C. please to open D. please, opening
9. I wanted to know ______ go home.
A. when would he B. when will he C. when he will D. when he would
10. The man wonders _______ doing well at school.
A. whether his children are B. if his children were
B. whether his children were D. his children are if
Bảng đáp án:
C1 | C2 | C3 | C4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 |
C | C | B | C | D | B | B | A | D | B |
Lời kết
Eng Breaking tổng hợp chi tiết các kiến thức trong tiếng Anh về khái niệm câu tường thuật, cách chuyển đổi câu tường thuật, các loại câu tường thuật cùng các câu bài tập tự luận, trắc nghiệm hữu ích.
Sau khi đọc bài viết, hiểu và vận dụng được phần kiến thức quan trọng này, đừng tiếc chia sẻ bài viết bổ ích này đến mọi người xung quanh.
Cùng theo dõi Eng Breaking để cập nhật thêm nhanh nhất và thường xuyên nhất hoặc đăng ký khóa học để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa về ngữ pháp trong tiếng Anh.
-
Hương Lý
Cách học rất tuyệt, có cả hình ảnh và bản dịch giúp thêm hứng thú học hơn. GOGA giúp mik cải thiện tiếng Anh nhiều hơn trong môn nói. Mình muốn gởi lời cảm ơn đến GOGA. Mình chỉ còn mấy lesson nữa thôi là hoàn thành rồi
-
Trang Mie
Học có dễ không ạ, m hay nản lắm
-
Phương Anh
Dễ học b ạ, có chỉ dẫn từng ngày, từng bước rồi, nội dung cũng theo chủ đề hằng ngày nữa, m cũng học đc tháng rưỡi rồi, giờ giao tiếp sương sương rồi, ít ra không bị sợ nói TA nữa
-
Linh Đàm
Lộ trình chi tiết phết và mình thấy phg pháp dạy hay lắm, học khá thích thú không bị nhàm nhàm như mấy bài giảng trên lớp đâu, lại còn dễ học nữa.
Mình bắt đầu thấy khoái khoái học kiểu này rồi đấy -
Hương Trần
Nội dung học rất hay và thực tế. qtrọng là có đầy đủ hướng dẫn chi tiết rõ ràng nên mình học đc khoảng 2 tuần là tiến bộ trông thấy luôn
-
Long
b ơi, trọn bộ đầy đủ gồm những gì?
-
Phi
Tài khoản học online qua app, quà tặng đủ cả!
-
Trịnh Vy
Mình mua cho em mình học, quá trình kèm cặp nó mình thấy cái này rất chi tiết từng bước để học.
Trước đó mình có mua nhiều tài liệu TA to hơn, dày hơn nhưng lại bị giới hạn ở chỗ, không có chỉ tiết lộ trình học như cuốn này. Nên làm được vài trang thì mình bỏ ngang luôn.Em mình cứ học theo app này này được gần 1 tháng rồi và phát âm tiến bộ rất nhiều, em mình cũng ham học tiếng Anh hơn trước.
Thực sự cách học này ổn áp lắm! -
Phương Kyu
app này rất phù hợp vs những bạn mất gốc giống như mình, vừa mới học đc 1 lesson mà mình cảm thấy cách nghe và phát âm của mình tốt hơn r mình còn bt thêm một số từ vựng và câu hỏi rất dễ học và đơn giản các bn nên mua về học đảm bảo học xong các bn sẽ thấy khác biệt. Cơ mà phải kiên trì chăm chỉ đấy
-
Chị Ba
mình thấy học khá ok, có vẻ hợp với mấy đứa lười ghi nhớ lười học thuộc lòng như mình, thiết kế cũng khá tiện ích nữa
Ngọc Hân
Nói chính xác thì app dành cho các bạn có kiến thức sơ sài ít ỏi tiếng anh rồi. Không chỉ sách, app, còn được trải nghiệm rất nhiều tính năng chơi game thú vị. Noti nhắc nhở mỗi ngày, mình toàn học lộ trình online theo mail ấy. Nội dung hay, cách dùng câu theo kiểu hiện đại, nhiều câu nói theo lối giao tiếp của giới trẻ hiện đại, khá thú vị, mới mẻ. Format quyển kế hoạch rất tốt, tập cho mình thói quen lên kế hoạch bất cứ việc gì. Lộ trình học từng ngày rõ ràng, các bạn tạo thói quen theo lộ trình đi, lười thì mãi không bao giờ tiến bộ được đâu, dù phương pháp tốt cỡ nào.